Những Lưu Ý Quan Trọng Khi Thanh Toán Bằng L/C

 

 

Thư tín dụng chứng từ L/C là hình thức thanh toán quốc tế phổ biến hiện nay, đây là hình  thức mà Ngân hàng thay mặt Người  nhập  khẩu  cam  kết với  Người  xuất  khẩu/Người cung cấp hàng hóa sẽ thanh toán một số tiền nhất định cho nhà xuất khẩu vào thời điểm cụ thể  người  xuất  khẩu/người  cung  cấp hàng hóa xuất trình đúng những chứng từ phù hợp với  quy  định trong L/C đã được NH  mở  theo yêu cầu của người nhập khẩu. Vậy “Những Lưu Ý Quan Trọng Khi Thanh Toán Bằng L/C” là gì?, sau đây VIETLOG sẽ cùng bạn khám phá ngay nha!

I. Các bên tham gia thư tín dụng chứng từ (L/C)

  • Đối tượng xin mở L/C (Applicant): Người mua/ người nhập khẩu hàng hóa.
  • Đối tượng  hưởng lợi L/C (Beneficiary): Người bán, người xuất khẩu hàng hóa.
  • Ngân hàng mở thư tín dụng (Issuing bank): Là ngân hàng đại diện cho người nhập khẩu có thể cấp tín dụng cho người nhập khẩu.
  • Ngân hàng thông báo thư tín dụng: Thường là ngân hàng đại lý của ngân hàng mở thư tín dụng hoặc ngân hàng bên bán.
  • Ngân hàng xác nhận (Confirming Bank), ngân hàng chiết khấu (Negotiating bank), ngân hàng trả tiền (Reimbursing Bank): Các ngân hàng này có thể có hoặc không tùy thuộc vào yêu cầu của người mua khi xin mở L/C và sự ủy nhiệm của ngân hàng mở L/C.

II. Ý nghĩa của phương thức thanh toán bằng L/C

  • Là một cam kết trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền từ người mua
  • Do một người phát hành nhưng có thể cho một hay nhiều người hưởng lợi, người phát hành chứng từ này phải là ngân hàng thương mại.
  • Là một cam kết trả tiền có điều kiện và có thời hạn.
  • Phù hợp với các giao dịch chưa có độ tin cậy cao: khách hàng mới, thị trường mới.

>>Xem thêm: Hiểu Ngay Về Phương Thức Thanh Toán L/C Nhanh Chóng

Những Lưu Ý Quan Trọng Khi Thanh Toán Bằng L/C
Những Lưu Ý Quan Trọng Khi Thanh Toán Bằng L/C

III. Các loại thư tín dụng chứng từ (L/C)

Thông thường có 4 loại thư tín dụng chứng từ phổ biến nhất đó là:

Thư tín dụng có thể huỷ ngang (Revocable L/C): tức sau khi đã được mở thì việc bổ sung sửa chữa  hoặc  hủy  bỏ  có thể  tiến hành một cách đơn phương.

Thư tín dụng không thể huỷ ngang (Irrevocable L/C): tức sau khi đã được mở thì việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ chỉ được ngân hàng tiến hành theo thoả thuận của tất cả các bên có liên quan.

Thư tín dụng không thể huỷ bỏ có xác nhận (Confirmed irrevocable L/C) : Là loại thư tín dụng không thể huỷ bỏ, được một ngân hàng khác đảm bảo trả tiền theo yêu cầu của ngân hàng mở thư tín dụng.

Thư tín dụng chuyển nhượng (Transferable L/C): Là loại thư tín dụng không thể huỷ bỏ, trong đó quy định quyền của ngân hàng trả tiền được trả hoàn toàn hay trả một phần cho một hay nhiều người theo lệnh của người hưởng lợi đầu tiên.

IV. Những lưu ý quan trọng khi thanh toán L/C:

 1. Kiểm tra chung khi vừa nhận được LC

 Kiểm tra tính chân thực của L/C. 

   L/C có thể bị làm giả, vì vậy phải kiểm tra L/C thật kỹ nếu bạn nhận được L/C từ bên khác, không phải ngân hàng thông báo thì cần liên hệ với ngân hàng phục vụ mình để xác nhận rõ thông tin.

Kiểm tra tổng quát về nội dung L/C. 

Bạn hãy kiểm tra những thông tin có trên L/C có đầy đủ các mục, các phần, các điều kiện như đã thỏa thuận trước đó không để chỉnh sửa kịp thời, tránh những rắc rối phát sinh về sau.

2. Check kỹ  chi tiết từng nội dung của L/C

Nếu L/C không nêu rõ là loại nào thì mặc định được xem là L/C không hủy ngang.

Các điểm khác trong L/C cần kiểm tra gồm:

  • Check thời hạn có  đúng với thỏa thuận từ trước giữa 2 bên không.
  • Kiểm tra thông tin của người bán và người mua, đảm bảo các thông tin chính xác và đầy đủ
  • Kiểm tra các sai sót về mặt hình thức của L/C, như giấy bị biến dạng, in biến dạng nội dung L/C, sai sót về chính tả, giá, con số, câu chữ, ngày tháng,… hay không?
  • Kiểm tra cơ sở điều kiện giao hàng của L/C. Đảm bảo điều kiện Incoterms trong L/C đúng với điều kiện đã ký kết trong hợp đồng thương mại.

Và cuối cùng là check về khả năng có thể đáp ứng theo yêu cầu của L/C hay không? Vì L/C yêu cầu người bán phải giao đúng, đủ , kịp thời bộ chứng từ thì mới được thanh toán tiền, nếu vi phạm ngân hàng sẽ từ chối thanh toán tiền cho nhà sản xuất. Do đó cần kiểm các nội dung trên L/C cần chính xác và đồng nhất với các loại chứng từ khác. 

V. Giải pháp phòng tránh các tranh chấp xảy ra

Thứ 1

Trước khi đưa LC trở thành phương thức thanh của mình các bên cần có sự tham vấn bởi các cá nhân, tổ chức có chuyên môn về hồ sơ và chứng từ 

Thứ 2:

Hiểu rõ các điều khoản của L/C

– Các điều khoản chính: Ngân hàng mở L/C, thời hạn hiệu lực, số tiền, loại hàng hóa, chứng từ yêu cầu, điều kiện thanh toán…

– Các điều khoản phụ : Quy tắc Incoterms, bảo hiểm, kiểm tra hàng hóa, thời gian giao hàng… tương ứng với các điều khoản trên hợp đồng ngoại thương

=> Tốt nhất nên báo với đầu nhập khẩu gửi L/C bản nháp trước để check và confirm trước khi phát hành L./C gốc. Mục đích để kiểm soát xem có những bất lợi trong L/C ảnh  hưởng đến quá trình làm bộ chứng từ phía đầu xuất và có thể kịp thời báo để điều chỉnh.

Thứ 3:

Chuẩn bị bộ chứng từ đầy đủ và chính xác

– Hợp đồng mua bán: Phải trùng khớp với nội dung L/C.

– Invoice: Ngoài nội dung chính theo quy định, các thông tin thể hiện trên invoice tuân thủ theo hướng dẫn của L/C như dẫn chiếu số L/C, Ngày L/C, các thông tin tên hàng, số lượng, trị giá, người bán, người mua khớp với L/C.

– Bill of Lading: Phải ghi rõ tên tàu, cảng xếp hàng, cảng đến, số lượng container, trọng lượng hàng hóa… như quy định chuẩn của Bill. Ngoài ra cần note thêm các thông tin như L.C hướng dẫn như mục Cnee sẽ ghi :” to order of + tên ngân hàng phát hành L.C”, note rõ cước phí Collect hay Prepaid.

– Certificate of Origin: Chứng nhận xuất xứ hàng hóa ngoài những thông tin cơ bản thường sẽ có dẫn chiếu thêm số L.C và ngày L.C

– Các chứng từ khác: Nếu có yêu cầu trong L/C (ví dụ: chứng nhận chất lượng, chứng nhận kiểm dịch, v.v.)

=>Lưu ý khi chuẩn bị bộ chứng từ xuất trình cần kiểm tra kỹ các chứng từ yêu cầu trên L/C và Sales contract có khác biệt không? Trong trường hợp chứng từ yêu cầu trên Sales contract yêu cầu nhiều hơn thì ưu tiên chuẩn bị theo Sales contract và ngược lại. 

Thứ 4:

Tuân thủ nghiêm ngặt các điều kiện của L/C. 

– Thời gian xuất trình chứng từ: Phải thực hiện đúng theo quy định trong L/C.

– Nếu có bất kỳ thay đổi nào về thông tin hàng hóa, lịch trình giao hàng, cần thông báo ngay cho ngân hàng để được hướng dẫn.

 

Thứ 5:

Các doanh nghiệp phải tự trang bị cho mình kiến thức về phương thức thanh toán bằng L/C và tránh việc ỷ lại vào các ngân hàng.

VI. Giải pháp cụ thể giảm thiểu rủi ro 

1. Đối với người xuất khẩu (bên bán)

  • Bên bán có thể yêu cầu bên mua mở L/C tại các ngân hàng uy tín, có tên tuổi và lịch sử hoạt động “sạch”.
  • Chuẩn bị đầy đủ bộ chứng từ  nên sử dụng nhân sự giỏi để tránh trường hợp sửa L/C nhiều lần
  • Chọn đối tác làm ăn có thiện chí không làm khó hoặc lấy cơ bắt bẻ hay có mục đích xấu.
  • Thỏa thuận rõ và kiểm soát chặt chẽ những rủi ro có thể phát sinh khi sử dụng L/C
  • Nhà nhập khẩu phải được nhận vận đơn gốc để kiểm tra và đối chiếu với bộ chứng từ trên L/C
  • Chứng từ cần có chữ ký đại diện của bên nhập khẩu kiểm tra, các cơ quan có thẩm quyền ký phát.

2. Đối với người nhập khẩu (người mua)

  • Làm việc với đối tác uy tín đàm phán chặt chẽ về các điều kiện đóng gói giao hàng ( nên yêu cầu gửi bằng chứng xác thực qua ảnh, video về hàng hóa) hoặc có thể cử nhân viên qua trực tiếp giám sát quá trình đóng gói và vận chuyển
  • Quy định rõ ràng điều khoản phạt trong hợp đồng ngoại thương nếu không thực hiện hợp đồng
  • Nhiều trường hợp giá trị lớn 2 bên cùng phải ký quỹ ngân hàng trường hợp 1 trong 2 bên sai phạm thì bên còn lại vẫn được bồi thường
  • Mua bảo hiểm cho hàng hóa và thỏa thuận rõ ràng bên nào sẽ mua bảo hiểm hàng hóa
    Áp dụng tỷ giá kỳ hạn khi thanh toán LC

3. Đối với ngân hàng phát hành

  • Thẩm định khách hàng, kiểm tra thông tin chi tiết, cẩn thận trước khi cấp hạn mức tín dụng. để đảm bảo khả năng tài chính, yêu cầu các thế chấp đảm bảo.

  • Kiểm tra uy tín Người thụ hưởng bằng các công vụ sẵn có như AML, danh sách khách hàng tốt của nhà nhập khẩu.
    Hàng hóa phải được mua bảo hiểm.

  • Nếu hàng giao bằng đường biển, phải yêu cầu trình đủ 3 bản vận đơn gốc, giao hàng theo lệnh và ký hậu để trống.

  • Nâng cao trình độ nghiệp vụ, sử dụng người có chuyên môn để tiến hành kiểm tra bộ chứng từ một cách tỉ mỉ, chi tiết.
    Thường xuyên cập nhật các thay đổi mới của ICC.

VII. Kết luận

Việc hiểu rõ phương thức thanh toán L/C có ý nghĩa quan trọng trong giao dịch thương mại quốc tế vì nó ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh của quá trình thanh toán và thực hiện hợp đồng. Đây cũng chính là phương thức thanh toán thường xảy ra lừa đảo, tranh chấp thương mại. Vì vậy, việc nắm bắt nó sẽ giúp bạn rất nhiều trong hoạt động Logistics, Xuất nhập khẩu. Cảm ơn bạn đã đọc hết bài viết này! Hy vọng VIETLOG qua bài viết: “Những Lưu Ý Quan Trọng Khi Thanh Toán Bằng L/C” đã có thể đem đến cho bạn những thông tin hữu ích! Nếu có bất cứ thắc mắc gì, đừng ngần ngại mà để lại dưới phần bình luận cho Vietlog biết nha:)

 Hiểu Rõ Về “Free Time” Trong Xuất Nhập Khẩu và Logistics

 Hiểu Rõ Về “Free Time” Trong Xuất Nhập Khẩu và Logistics

 

Khi xuất khẩu hoặc nhập khẩu một lô hàng nguyên container (FCL), bạn sẽ cần biết lô hàng này được free time bao nhiêu ngày DEM, bao nhiêu ngày DET để có kế hoạch đóng hàng hoặc nhận hàng hợp lý.  Khi người book cont chốt giá cước mà chưa hiểu rõ free time là bao nhiêu, rủi ro này, người book cont phải gánh. Vì vậy, qua bài viết này, VIETLOG mong muốn giúp bạn “ Hiểu rõ về Free time trong xuất nhập khẩu và Logistics” và áp dụng ngay vào công việc.

I. Free time là gì?

– “FREE TIME” trong xuất nhập khẩu, logistics là khoảng thời gian mà người gửi hàng và người nhận hàng được phép sử dụng container do hãng tàu cung cấp mà không phải trả thêm phí.

– Khoảng thời gian này bao gồm thời gian container tập kết và lưu giữ ở cảng và thời gian container được lưu giữ tại nhà máy/ kho của người xuất và người nhập khẩu.

– Free time của đa số các hãng tàu dao động tầm 05 đến 07 ngày DEM và 05 đến 07 ngày DET. Nếu hàng hóa bị giữ quá thời gian miễn phí, phí lưu kho có thể được áp dụng.

II. Những lưu ý về Free time

– Khi đặt chỗ với hãng tàu/ đại lý, người book  phải đề cập rõ vấn đề free time với hãng tàu ngay lúc nhận được chào giá cước.

– Trên Booking, một số hãng tàu có ghi rõ free time đầu cảng xuất/cảng nhập nhưng một số hãng thì không ghi nhưng có cập nhật trên hệ thống web của họ, và đôi khi cũng tùy chính sách cho mỗi khách hàng.

  Do vậy, nếu lô hàng nào cần thời gian Free khác biệt so với quy định thông thường thì cần báo hãng tàu xác nhận qua mail.

Thường thì free time thường được xác định dựa trên các quy định và điều khoản hợp đồng vận tải container giữa các bên có liên quan.

>>>Xem thêm: Hiểu Ngay Về Phương Thức Thanh Toán L/C Nhanh Chóng

 Hiểu Rõ Về “Free Time” Trong Xuất Nhập Khẩu và Logistics
Hiểu Rõ Về “Free Time” Trong Xuất Nhập Khẩu và Logistics

 

III. Tại sao hãng tàu lại quy định Free time?

– Việc quy định free time sẽ giúp hãng tàu giới hạn được thời gian sử dụng container miễn phí, giúp hãng tàu có thể quay vòng container nhanh chóng, tăng số lần sử dụng container. Từ đó, tiết kiệm chi phí vận hành, bảo dưỡng và làm tăng doanh thu từ việc cho thuê container.

– Thực tế là tàu muốn hạ container tại cảng thì hãng tàu phải đóng tiền cho cảng, sau đó sẽ thu khoản này lại từ chủ hàng. Chính vì thế, việc giới hạn thời gian miễn phí lưu container nhằm giảm chi phí phát sinh cho các đơn vị này. Đồng thời cũng làm giảm thiểu sự hư hỏng container do lưu kho quá lâu.

IV. DEM/DET trong Free time

  1. Khái niệm

– 𝐃𝐞𝐦𝐮𝐫𝐫𝐚𝐠𝐞 ở 𝐜ả𝐧𝐠 𝐱𝐮ấ𝐭: Thời gian tính từ lúc cont hàng được hạ tại bãi của cảng đến thời gian deadline cont hàng được load lên tàu ( closing time)

– 𝐃𝐞𝐦𝐮𝐫𝐫𝐚𝐠𝐞 ở 𝐜ả𝐧𝐠 𝐧𝐡ậ𝐩: Thời gian tính từ lúc hàng đến (ghi trên Notice of Arrival) cho đến khi consignee lấy cont hàng đó ra khỏi bãi/cảng.

𝐅𝐑𝐄𝐄 𝐃𝐄𝐓:

– 𝐃𝐞𝐭𝐞𝐧𝐭𝐢𝐨𝐧 ở đầ𝐮 𝐱𝐮ấ𝐭: Là thời gian tính từ lúc shipper lấy cont rỗng ra khỏi bãi/cảng đem về kho công ty đóng hàng, cho đến lúc shipper vận chuyển cont hàng lại bãi/cảng xuất tập kết.

– 𝐃𝐞𝐭𝐞𝐧𝐭𝐢𝐨𝐧 ở đầ𝐮 𝐧𝐡ậ𝐩: là thời tính từ lúc consignee lấy cont hàng đó ra khỏi bãi/cảng, đem cont về kho của mình rút hàng ra cho đến khi consignee trả lại cont rỗng vào bãi/cảng cho hãng tàu

 Thông thường một số hãng tàu có thể cho Free DEM,DET Combine thay vì tách ra DEM riêng, DET riêng. Việc combine sẽ giúp ích cho người xuất khẩu, nhập khẩu linh hoạt hơn trong việc khai thác và sử dụng cont.

  1. Công thức tính 

  • Công thức tính DEM : DEMURRAGE = DEMURRAGE time = DEMURRAGE fee = DEMURRAGE charge = DEM = Thời gian lưu bãi = Phí lưu bãi. (Đơn vị tính: ngày).
  • Công thức tính DET : DETENTION = DETENTION time = DETENTION fee = DETENTION charge = DET = Thời gian lưu cont = Phí lưu cont. (Đơn vị tính: ngày).
  • Thông thường, phí DET hay gấp đôi phí DEM.

Phí lưu bãi (DEM) nếu phát sinh thì được tính như sau:

(Tổng thời gian lưu bãi – Số ngày lưu bãi miễn phí) * đơn giá lưu bãi/ngày

Cách tính phí DET nếu phát sinh cho mỗi container: 

(Số ngày lưu container tại kho riêng – số ngày miễn phí) * đơn giá lưu vỏ container/ngày

  1. Lưu ý khi sử dụng DEM/DET

– Thời gian miễn phí DEM và DET sẽ thường tính luôn cho cả ngày nghỉ thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ.

– Nếu  đóng hàng tại bãi (cảng) thì sẽ không phải chịu phí DET.

– Mỗi hãng tàu sẽ có các mức phí DEM/DET khác nhau.

– Mức phí DEM/DET phụ thuộc vào số ngày quá hạn, kích thước và chủng loại container. Mức phí DEM/DET cho container lạnh, container quá khổ thường cao hơn nhiều so với container thường.

  1. Nguyên nhân dẫn đến khả năng phát sinh phí DEM/DET cho lô hàng 

 Chứng từ không đảm bảo: 

Trong một số trường hợp, chứng từ có thể bị mất hoặc gửi chậm trễ và có thể là thông tin trên chứng từ không chính xác với thực tế. Nếu không khắc phục kịp thời thì hàng hóa sẽ bị chậm thông quan, làm phát sinh phí DEM/DET.

 Hãng tàu chưa giải phóng hàng ở điểm đích

Nguyên nhân chậm trễ có thể là do chủ hàng chưa xuất trình vận đơn gốc hoặc chưa hoàn thành nghĩa vụ thanh toán cước tàu…

Không tìm thấy người nhận hàng

Khi lô hàng bị bỏ bởi người gửi hàng, người nhận hoặc cả 2 nhưng không hề thông báo đến hãng tàu.

V. Free time có ý nghĩa thế nào đối với người Xuất Khẩu, người Nhập Khẩu?

Người Xuất Khẩu

Xác định Free DET giúp chủ động trong việc lấy cont rỗng, đóng hàng đúng hạn, hạn chế rủi ro chi phí phát sinh. Đồng thời, chủ động và dễ dàng hơn trong khâu làm việc với bên vận tải nội địa (trucking).

Xác định Free DEM giúp người xuất khẩu hạn chế rủi ro chi phí trong một số trường hợp nhất định. Ví dụ như khi hãng tàu Delay; hàng hoá gặp trục trặc không thể thông quan;… người XK sẽ phải để hàng ở cảng.

Lúc này, Free DEM giúp người Xuất khẩu hạn chế được chi phí lưu bãi.

Người Nhập Khẩu

Xác định Free DET giúp chủ động trong việc lấy cont, rút hàng ra khỏi cont và trả cont rỗng ra bãi/cảng đúng hạn. Họ cũng chủ động và dễ dàng hơn trong khâu làm việc với bên vận tải nội địa (trucking).

VI. Kết luận

Sự hiểu biết và quản lý tốt về “Free Time” sẽ giúp doanh nghiệp tối ưu hóa chi phí, cải thiện dịch vụ khách hàng và nâng cao hiệu quả tổng thể trong xuất nhập khẩu và logistics. VIETLOG hy vọng qua bài viết này, bạn đã có thể lưu lại những thông tin bổ ích. Cảm ơn bạn đã đọc hết bài viết này! Nếu có bất kỳ thắc mắc gì, đừng ngần ngại mà hãy để lại dưới phần bình luận cho VIETLOG biết nha!

  • Vietlog- Trao kinh nghiệm, trao việc làm trong lĩnh vực XNK
  • Nơi giúp hàng trăm sinh viên bước vào nghề XNK thành công
  • Zalo/ phone tư vấn: 0326142207 ( Ms Xuan)
  • Face: Xnk Thực Tế Vietlog

Quy Trình Booking Cho Một Lô Hàng Xuất Nhập Khẩu

 

Booking là một thủ tục quan trọng trong quy trình xuất, nhập khẩu một lô hàng. Vậy Booking là gì? Quy trình Booking cho một lô hàng xuất nhập khẩu diễn ra như thế nào? Hãy cùng VIETLOG khám phá ngay thôi!

I. Booking là gì?

Theo đó Booking là việc chủ hàng đặt chỗ với hãng tàu vận chuyển quốc tế (hãng tàu chuyên chở hàng hóa xuất nhập khẩu). Thông thường khách hàng (người xuất khẩu/ nhập khẩu) sẽ lấy booking này từ các Forwarder/công ty logistics (công ty làm dịch vụ giao nhận hàng hóa) hoặc lấy trực tiếp từ hãng tàu, airline.

II. Các bước lập Booking cho lô hàng

Bước 1: Xác định phương thức vận chuyển

– Xác định dựa vào tính chất và những yêu cầu đặc biệt của lô hàng để lựa chọn phương thức vận chuyển phù hợp.

  • Đối với hàng hóa dễ hư hỏng, thời gian bảo quản ngắn→ Ưu tiên các phương thức có tính nhanh chóng. Ví dụ:  Đường hàng không
  • Đối với hàng hóa giá trị cao như đồ trang sức, mĩ nghệ, đá quý hảo hạn, vắc-xin,…—> Thường được vận chuyển bằng đường hàng không để đảm bảo tính nhanh, chính xác và an toàn cho hàng hóa.
  • Đối với hàng hóa quá khổ hoặc quá trọng lượng như máy móc công nghiệp, ô tô, thức ăn gia súc,…—> Chủ yếu đi đường biển
  • Đối với hàng hóa có tính chất độc hại, nguy hiểm như hóa chất độc hại, nhiên liệu dễ cháy nổ, hàng hóa quân sự,…—> Chủ yếu đi đường biển
  • Đối với hàng hóa thông thường như hàng may mặc, nguyên liệu để sản xuất thông thường,…—> Tùy thuộc chi phí và thời gian yêu cầu 

>>Xem thêm: Hiểu Ngay Về Phương Thức Thanh Toán L/C Nhanh Chóng

Quy Trình Booking Cho Một Lô Hàng Xuất Nhập Khẩu
Quy Trình Booking Cho Một Lô Hàng Xuất Nhập Khẩu

Bước 2: Yêu cầu báo giá

Sau khi xác định phương thức vận chuyển, chốt đơn vị vận chuyển, thời gian xuất hàng cụ thể, nhà xuất khẩu gửi yêu cầu lấy booking bao gồm các thông tin của lô hàng: Ngày dự kiến đi, cảng đi, cảng đến, số lượng, loại cont, yêu cầu về chỗ cấp cont rỗng – hạ cont, về free time cảng đi, cảng đến…

Những thông tin cần chú ý trên Booking 
  • Đối với Booking đường hàng không

– Hành trình

– Tên chuyến bay

– Ngày khởi hành

– Cut off ( Closing time)

– Nơi tập kết hàng chờ xuất

  • Đối với Booking đường biển- LCL

– Hành trình

– Tên tàu/ Số chuyến

– Ngày khởi hành

– Cut off ( Closing time)/ SI/ VGM

– Kho CFS

  • Đối với Booking đường biển- FCL

– Hành trình

– Tên tàu/ Số chuyến

– Ngày khởi hành

– Thông tin lấy cont rỗng 

– Thông tin hạ cont hàng

– Cut off hàng hóa

– Cut off ( Closing time)/ SI/ VGM

– Free time

Bước 3: Nhận báo giá

Bên dịch vụ phản hồi lịch bay/ lịch tàu, thời gian cut off, giá cước vận chuyển

Bước 4: Booking confirmation

Lựa chọn dịch vụ—> Yêu cầu Booking

Bước 5: Giao hàng

Vận Chuyển hàng đến sân bay/ tới kho CFS( với hàng LCL) và làm các thủ tục khác.

Riêng với hàng FCL: Sau bước 4, còn một bước nữa là Lấy cont rỗng→ Duyệt lệnh Booking—> Cấp cont rỗng, chọn vỏ cont và mang về kho đóng hàng.

III. Kết Luận

Quy trình Booking cho một lô hàng có thể đi kèm với các bước khác tùy thuộc vào yêu cầu và quy định của từng công ty vận chuyển và cảng. Chính vì vậy mà bạn cần phải tìm hiểu kỹ và làm việc chặt chẽ với các đối tác để đảm bảo việc xuất nhập khẩu hàng hóa diễn ra thuận lợi. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết này!! Hy vọng VIETLOG đã có thể đem đến cho bạn những thông tin hữu ích! Đừng ngần ngại mà hãy để lại những phản hồi của bạn dưới phần bình luận nha!

 

Hiểu Ngay Về Phương Thức Thanh Toán L/C Nhanh Chóng

Thanh toán bằng phương thức L/C được sử dụng phổ biến trong các giao dịch thương mại quốc tế vì tính an toàn, bảo đảm quyền lợi cho cả người mua và người bán. Sau đây, VIETLOG sẽ giúp bạn ” Hiểu ngay về phương thức thanh toán L/C nhanh chóng” qua bài viết này nha!

I. Phương thức thanh toán LC là gì?

Phương thức thanh toán LC (Letter of Credit) là một phương thức thanh toán trong thương mại quốc tế, do ngân hàng phát hành theo yêu cầu của người mua hàng, cam kết với người thụ hưởng (beneficiary) sẽ thanh toán một số tiền nhất định cho người thụ hưởng, nếu người thụ hưởng xuất trình bộ chứng từ phù hợp với các điều kiện quy định trong thư tín dụng (L/C).

II. Một số loại L/C phổ biến hiện nay:

  • Thư tín dụng có thể hủy ngang ( Revocable L/C)
  • Thư tín dụng không thể hủy ngang (Irrevocable L/C)
  • Thư tín dụng có xác nhận (Confirmed L/C)
  • Thư tín dụng chuyển nhượng (Transferable L/C)
  • Thư tín dụng giáp lưng (Back to Back L/C)
  • Thư tín dụng tuần hoàn (Revolving Letter of Credit)
  • Thư tín dụng đối ứng (Reciprocal L/C)
  • Thư tín dụng có điều khoản đỏ (Red Clause L/C)

→ Trong thực tế, người ta thường hay dùng phương thức thư tín dụng không thể hủy ngang.

>> Xem thêm: Hàng Bị Roll Là Gì? Cách Hạn Chế Và Khắc Phục?

Hiểu Ngay Về Phương Thức Thanh Toán L/C Nhanh Chóng
Hiểu Ngay Về Phương Thức Thanh Toán L/C Nhanh Chóng

III. Các Bước Thực Hiện Phương Thức Thanh Toán L/C

Quy trình thực hiện phương thức thanh toán LC bao gồm các bước sau:

Hiểu Ngay Về Phương Thức Thanh Toán L/C Nhanh Chóng
Hiểu Ngay Về Phương Thức Thanh Toán L/C Nhanh Chóng

Bước 1: Người mua và người bán thỏa thuận với nhau về việc sử dụng phương thức thanh toán LC.

Bước 2: Người mua yêu cầu ngân hàng của mình (ngân hàng phát hành) mở L/C. Ban đầu, Ngân hàng sẽ mở L/C bản nháp trước để người mua và người bán kiểm tra, sửa. Sau đó mới tiến hành mở L/C chính thức.

Bước 3: Ngân hàng nhập khẩu báo cho ngân hàng xuất khẩu về việc L/C được phát hành.

Bước 4: Người xuất khẩu chuẩn bị BCT và nộp cho Ngân hàng kiểm tra.

Bước 5: Ngân hàng Xuất khẩu kiểm tra bộ chứng từ và chuyển bộ chứng từ cho Ngân hàng nhập khẩu.

Bước 6: Ngân hàng nhập khẩu kiểm tra lại  bộ chứng từ và nếu phù hợp với các điều kiện quy định trong L/C, thì sẽ chuyển tiền cho người bán.

IV. Nội dung chính của L/C

  1. Số hiệu, địa điểm, ngày mở L/C
  2. Loại L/C
  3. Tên và địa chỉ các bên liên quan: người yêu cầu mở L/C, người hưởng lợi, các ngân hàng…
  4. Số tiền, loại tiền
  5. Thời hạn hiệu lực, thời hạn trả tiền, và thời hạn giao hàng
  6. Điều khoản giao hàng: điều kiện cơ sở giao hàng, nơi giao hàng…
  7. Nội dung về hàng hóa: tên: số lượng, trọng lượng, bao bì…
  8. Những chứng từ người hưởng lợi phải xuất trình: hối phiếu, hóa đơn thương mại, vận đơn, chứng từ bảo hiểm, chứng nhận xuất xứ…
  9. Cam kết của ngân hàng mở thư tín dụng
  10. Những nội dung khác

V. Ưu Và Nhược Điểm Của L/C

Ưu Điểm 

Đối với người xuất khẩu ( người bán)

  • Ngân hàng sẽ thực hiện thanh toán đúng như quy định trong thư tín dụng bất kể việc người mua có muốn trả tiền hay không.
  • Chậm trễ trong việc chuyển chứng từ được hạn chế tối đa.

Đối với người nhập khẩu ( người mua)

Người nhập khẩu có thể yên tâm là người xuất khẩu sẽ phải làm tất cả những gì theo quy định trong L/C để đảm bảo việc người xuất khẩu sẽ được thanh toán tiền.

Nhược Điểm:

  • Nhược điểm lớn nhất của hình thức thanh toán này là quy trình thanh toán rất tỷ mỷ, thời gian lâu, tốn kém chi phí.
  • Chỉ cần có một sai sót nhỏ trong việc lập và kiểm tra chứng từ cũng là nguyên nhân để từ chối thanh toán. Đối với ngân hàng phát hành, sai sót trong việc kiểm tra chứng từ cũng dẫn đến hậu quả lớn.

 IV. Kết Luận.

L/C là một phương thức thanh toán phổ biến nhất hiện nay. Việc quyết định hình thức thanh toán phù hợp sẽ giúp doanh nghiệp quản lý tốt dòng tiền và hàng hóa, ngoài ra còn giúp doanh nghiệp hạn chế được những tranh chấp và mâu thuẫn không đáng có. Hy vọng qua bài viết này, VIETLOG đã có thể đem đến cho bạn những thông tin hữu ích! Cảm ơn bạn đã đọc và nếu có bất kỳ câu hỏi nào, đừng ngần nại mà để lại dưới phần bình luận nha!

  • Vietlog- Trao kinh nghiệm, trao việc làm trong lĩnh vực XNK
  • Nơi giúp hàng trăm sinh viên bước vào nghề XNK thành công
  • Zalo/ phone tư vấn: 0326142207 ( Ms Xuan)
  • Face: Xnk Thực Tế Vietlog

 

Cách lập hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế

 

Theo quy định của Luật Thương mại hiện hành, thì Mua bán hàng hóa quốc tế phải được thực hiện trên cơ sở hợp đồng bằng văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương. Để hiểu về “Cách lập hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế” , Hãy cùng VIETLOG khám phá ngay nhé!

I. Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế là gì?

Là sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán có trụ sở kinh doanh ở các nước khác nhau.

Một số chứng từ có thể thay thế hợp đồng: PO ( Purchase order), SO ( Sales order)

II. Nội dung các điều khoản hợp đồng mua bán quốc tế

A. Các điều khoản bắt buộc

1. Commodity ( Tên hàng)

– Tên thương mại ( laptop, cà rốt, máy tính…)

– Nhãn hiệu ( Nhà sản xuất: Toyota, Dell, Macbook,…)

– Công dụng: ( kéo cắt giấy, máy dập thép,…)

– Chủng loại ( Tôm loại 10 con/ 1kg) 

– Mã HS

– Năm sản xuất, nơi sản xuất

—> Tùy thuộc đặc tính hàng hóa, viết càng chi tiết càng tốt,…

2. Quality ( Chất lượng)

– Nhãn hiệu ( LV, Dior,…)

– Tiêu chí đại khái, quen dùng

– Phẩm cấp hoặc tiêu chuẩn

Vd: Gạo hạt dài 15% tấm, tỉ lệ vỡ không quá 5%..

– Dựa vào tài liệu kỹ thuật: vd testing report đối với hàng hóa là đồ điện tử…

Xem thêm: Hiểu Ngay 11 Điều Trong Incoterms 2020 Chỉ Trong Một Bài Viết!

Cách lập hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
Cách lập hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
3. Quantity ( Số lượng)

Quy định chính xác: 

Công thức: Số lượng + Đơn vị

Vd: 4,000 kgs

Quy định dung sai

  • Dung sai là một con số thể hiện tỉ lệ % mà người bán có thể giao thấp/ cao hơn con số ước tính trước đó.
  • Công thức: Số lượng + Đơn vị + % dung sai
  • Vd: 4,000 kgs +/- 5%
  •  Áp dụng với hàng có số lượng lớn, hàng rời…
4. Price ( Giá cả)

– Đồng tiền tính giá phụ thuộc vào:

  • Tiền của nước xuất khẩu, nhập khẩu hoặc của nước thứ 3
  • Theo tập quán: Vd hàng dầu khí→ đơn vị USD
  • Vị thế của các bên

– Xác định đầy đủ các thông tin bao gồm:

  • Đơn giá
  • Đơn vị tính
  • Tổng giá trị, số tiền biểu thị bằng chữ tương ứng
  • Điều kiện cơ sở giao hàng ( Vd:  Hàng đi theo term nào?)
  • Quy định mức giảm giá, tăng giá.
5. Payment ( Thanh toán)

Thời hạn thanh toán:

  • Trả trước: Trả trước bao nhiêu %? Trước bao nhiêu ngày?…
  • Trả ngay: Trả ngay khi người bán giao hàng
  • Trả sau: Trả sau khi đã giao hàng,…

 Phương thức thanh toán:

  • Thanh toán khi nhận hàng
  • Thư tín dụng ( L/C)
  • Nhờ thu…

 Bank information: Số tài khoản người bán

6. Delivery ( Giao hàng)

– Thời hạn giao hàng 

– Căn cứ xác định địa điểm giao hàng: Căn cứ vào Incoterms

– Cảng xuất/ nhập, Sân bay xuất/ nhập…

– Một số những nội dung khác trong phần giao hàng có cho phép hay không

  Partial shipment: Giao hàng từng phần

  Transhipment: Chuyển tải

7. Packing ( Đóng gói)

Căn cứ vào các nội dung cụ thể:

– Tính chất hàng hóa

– Phương thức vận tải: theo quy định của hãng tàu/ airline…

– Quãng đường vận chuyển

B. Điều khoản tùy nghi

8. Warranty ( Bảo hành)

– Quy định các trường hợp có bảo hành/ không có bảo hành

– Thời hạn bảo hành, trách nhiệm các bên trong trường hợp phải bảo hành

  Người bán: sửa chữa, thay thế, thanh toán các chi phí liên quan…

  Người mua: sử dụng đúng hướng dẫn, phát hiện khuyết tật phải giữ nguyên hiện trạng và báo về cho các bên liên quan xác nhận,…

9. Claim ( Khiếu nại)

– Đối tượng khiếu nại: bên bán/ mua/ công ty bảo hiểm…

– Thời hạn khiếu nại căn cứ vào:

  • Tính chất hàng hóa: 
  • Quan hệ thỏa thuận của các bên liên quan trong hợp đồng
  • Luật định: căn cứ luật Thương mại 2005

– Hồ sơ khiếu nại:

  1. Thư khiếu nại
  2. Biên bản giám định và các chứng từ liên quan
  3. Yêu cầu của bên khiếu nại về giải quyết vấn đề khiếu nại
  4. Hồ sơ lô hàng hàng
10. Force Majeure ( Bất khả kháng)

– Bất khả kháng là những sự việc có tính chất khách quan, không thể lường trước, nằm ngoài kiểm soát của con người, không thể khắc phục được, xảy ra sau khi ký kết hợp đồng và cản trở việc thực hiện nghĩa vụ của hợp đồng.

 Vd: Động đất, tàu mắc cạn…

– Quyền hoặc nghĩa vụ của các bên nếu gặp bất khả kháng

Quyền:

Bên gặp BKK có thể miễn thi hành nghĩa vụ trong thời gian gặp BKK và thời gian cần thiết để  khắc phục hậu quả.

Một trong hai bên có quyền xin hủy hợp đồng mà không cần bồi thường nếu BKK quá dài.

Nghĩa vụ:

Bên gặp BKK: phải thông báo cho bên còn lại bằng văn bản

Xác nhận lại trong thời gian quy định kèm giấy chứng nhận BKK của cơ quan chức năng.

11. Arbitration ( Trọng tài)

– Nếu xảy ra tranh chấp thì xử lí như thế nào?

– Sử dụng trọng tài nào xử lý?

– Sử dụng luật nào?

– Chi phí trọng tài bên nào trả?

III. Kết luận.

Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế là một loại chứng từ rất quan trọng trong ngành Logistics và Xuất nhập khẩu. Hy vọng qua bài viết ” Cách lập hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế” Vietlog đã có thể mang đến cho bạn những thông tin bổ ích! Nếu có bất cứ thắc mắc gì, đừng ngần ngại mà hãy để lại ở phần bình luận nhé!

  • Vietlog- Trao kinh nghiệm, trao việc làm trong lĩnh vực XNK
  • Nơi giúp hàng trăm sinh viên bước vào nghề XNK thành công
  • Zalo/ phone tư vấn: 0326142207 ( Ms Xuan)
  • Face: Xnk Thực Tế Vietlog

 

Hiểu Ngay 11 Điều Trong Incoterms 2020 Chỉ Trong Một Bài Viết!

Hiểu Ngay 11 Điều Trong Incoterms 2020 Chỉ Trong Một Bài Viết!

Incoterms 2020, phiên bản mới nhất của bộ quy tắc Incoterms do Phòng Thương mại Quốc tế (ICC) phát hành, quy định các điều khoản về giao nhận hàng hóa trong các hợp đồng thương mại quốc tế. Bộ quy tắc này được thiết kế để đơn giản hóa và chuẩn hóa quy trình giao dịch quốc tế, giúp các bên mua và bán hiểu rõ hơn về trách nhiệm và nghĩa vụ của mình. Hãy cùng VIETLOG giúp bạn Hiểu Ngay 11 Điều Trong Incoterms 2020 Chỉ Trong Một Bài Viết!” nha!

I. Incoterm là gì?

Incoterms là các điều kiện thương mại quốc tế, phân chia trách nhiệm, rủi ro, chi phí của các bên.

Bao gồm 11 điều kiện và do ICC- phòng thương mại quốc tế phát hành.

II. Nội dung của Incoterms 2020

Nội dung của 11 điều kiện được xác định dựa trên trách nhiệm người bán và mua ở mức tổng quát và dễ hiểu nhất!

1. EXW ( Ex works)- Giao hàng tại kho

– Trách nhiệm người bán: Chuẩn bị chứng từ + Đặt hàng tại kho/ xưởng trong trạng thái sẵn sàng để giao

– Trách nhiệm người mua: Bốc hàng lên phương tiện vận tải + Làm thủ tục hải quan xuất + Trucking nội địa + Trả Local charge xuất + Book tàu/ máy bay và trả cước vận chuyển quốc tế+ ( bảo hiểm) + Local charge nhập + Thủ tục hải quan nhập + Delivery 

– Thời điểm chuyển giao rủi ro/ chi phí: Tại kho người bán, khi hàng hóa ở trong trạng thái sẵn sàng để giao( chưa được bốc lên xe )

2. FCA ( Free carrier)

 Trách nhiệm được phân chia theo địa điểm giao hàng:

TH1: Giao hàng tại xưởng

– Trách nhiệm người bán: Chuẩn bị chứng từ + Đặt hàng tại kho/ xưởng trong trạng thái sãn sàng để giao + Bốc hàng lên phương tiện vận tải + Làm thủ tục hải quan xuất

– Trách nhiệm người mua:   Trucking nội địa + Trả Local charge xuất + Book tàu/ máy bay và trả cước vận chuyển quốc tế+ ( bảo hiểm) + Local charge nhập + Thủ tục hải quan nhập + Delivery 

– Thời điểm chuyển giao rủi ro, chi phí: Khi hàng được bốc lên phương tiện vận tải

TH2: Giao hàng tại cảng

– Trách nhiệm người bán:  Bốc hàng lên xe + Làm thủ tục hải quan xuất + Trucking 

– Trách nhiệm người mua: Trả Local charge xuất + Book tàu/ máy bay và trả cước vận chuyển quốc tế+ ( bảo hiểm) + Local charge nhập + Thủ tục hải quan nhập + Delivery.

– Thời điểm chuyển giao rủi ro, chi phí: Khi hàng ra đến cảng xuất, hãng vẫn còn nằm trên xe.

Xem thêm : TỪ VỰNG TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH LOGISTICS

Hiểu Ngay 11 Điều Trong Incoterms 2020 Chỉ Trong Một Bài Viết!
Hiểu Ngay 11 Điều Trong Incoterms 2020 Chỉ Trong Một Bài Viết!

3. FAS ( Free Alongside Ship)- Giao hàng dọc mạn tàu

– Trách nhiệm người bán: Thủ tục hải quan xuất + Trucking + Chuyển giao chứng từ cho người mua

– Trách nhiệm người mua: Trả Local charge xuất + Book tàu/ máy bay và trả cước vận chuyển quốc tế+ ( bảo hiểm) + Local charge nhập + Thủ tục hải quan nhập + Delivery 

– Thời điểm chuyển giao rủi ro, chi phí: Khi hàng hóa được đặt dọc mạn tàu tại cảng xuất

4. FOB ( Free on board)- Giao hàng lên tàu

– Trách nhiệm người bán: Thủ tục hải quan xuất + Trucking + Local charge xuất + Chuyển giao chứng từ cho người mua.

– Trách nhiệm người mua: Book tàu/ máy bay và trả cước vận chuyển quốc tế+ ( bảo hiểm) + Local charge nhập + Thủ tục hải quan nhập + Delivery.

– Thời điểm chuyển giao rủi ro, chi phí: Khi hàng hóa được xếp lên tàu tại cảng xuất.

5. CFR ( Cost and freight)- Tiền hàng và cước phí

– Trách nhiệm người bán: Thủ tục hải quan xuất + Trucking + Local charge xuất + Chuyển giao chứng từ cho người mua + Book tàu/ máy bay và trả cước vận tải quốc tế.

 – Trách nhiệm người mua: ( bảo hiểm) + Local charge nhập + Thủ tục hải quan nhập + Delivery.

– Thời điểm chuyển giao rủi ro: Sau khi hàng hóa đã được xếp lên tàu tại cảng xuất.

– Chú ý: CFR= FOB + F

6. CIF ( Cost, Insurance and Freight) – Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí

– Người bán có trách nhiệm phải mua bảo hiểm cho lô hàng.

– Trách nhiệm người bán: Thủ tục hải quan xuất + Trucking + Local charge xuất + Chuyển giao chứng từ cho người mua + Book tàu/ máy bay và trả cước vận tải quốc tế + Bảo hiểm

– Trách nhiệm người mua:  Local charge nhập + Thủ tục hải quan nhập + Delivery.

– Thời điểm chuyển giao rủi ro: Sau khi hàng hóa đã được xếp lên tàu tại cảng xuất.

– Chú ý: CIF = CFR + I

              CIF= FOB + F+ I

7. CPT ( Carriage paid to)- Cước phí trả tới

Có ba phương án chọn địa điểm giao hàng tại cảng đến:

TH1: Giao hàng tại cảng nhập, hàng hóa vẫn còn trên tàu chưa bốc xuống

– Trách nhiệm người bán: Thủ tục hải quan xuất + Trucking + Local charge xuất + Chuyển giao chứng từ cho người mua + Book tàu/ máy bay và trả cước vận tải quốc tế

– Trách nhiệm người mua:  ( bảo hiểm) + Local charge nhập + Thủ tục hải quan nhập + Delivery.

TH2: Giao hàng tại cảng nhập, người bán chịu thêm chi phí bốc dỡ hàng 

– Trách nhiệm người bán: Thủ tục hải quan xuất + Trucking + Local charge xuất + Chuyển giao chứng từ cho người mua + Book tàu/ máy bay và trả cước vận tải quốc tế + Local nhập.

– Trách nhiệm người mua:  ( bảo hiểm) + Thủ tục hải quan nhập + Delivery.

TH3 Giao hàng tại kho/ xưởng người mua

– Trách nhiệm người bán: Thủ tục hải quan xuất + Trucking + Local charge xuất + Chuyển giao chứng từ cho người mua + Book tàu/ máy bay và trả cước vận tải quốc tế + Local nhập + Delivery.

– Trách nhiệm người mua:  ( bảo hiểm) + Thủ tục hải quan nhập.

 

Cả 3 TH đều có chung thời điểm chuyển giao rủi ro: Sau khi người bán giao hàng cho người chuyên chở đầu tiên ( các FWD, Hãng tàu,..)

8. CIP ( Carriage Insurance paid to) – Cước phí bảo hiểm trả tới

– CIP: Giống CPT chỉ khác là người bán phải chịu thêm chi phí bảo hiểm cho lô hàng.

– Chú ý: CIP= CPT + I

9. DAP ( Delivery at place)- Giao hàng đến kho người mua

– Trách nhiệm người bán: Thủ tục hải quan xuất + Trucking + Local charge xuất + Chuyển giao chứng từ cho người mua + Book tàu/ máy bay và trả cước vận tải quốc tế + ( Bảo hiểm) + Local nhập + Delivery đến kho. 

– Trách nhiệm người mua:  Thủ tục hải quan nhập + Bốc dỡ hàng hóa xuống phương tiện chuyên chở.

– Thời điểm chuyển giao rủi ro: Tại kho người mua, khi hàng hóa vẫn còn trên xe và sẵn sàng dỡ xuống.

10. DPU ( Delivery at place unloaded) – Giao hàng tại địa điểm đã dỡ xuống.

– Trách nhiệm người bán: Thủ tục hải quan xuất + Trucking + Local charge xuất + Chuyển giao chứng từ cho người mua + Book tàu/ máy bay và trả cước vận tải quốc tế + ( Bảo hiểm) + Local nhập + Delivery đến kho + Bốc dỡ hàng hóa xuống phương tiện chuyên chở.

– Trách nhiệm người mua:  Thủ tục hải quan nhập

– Thời điểm chuyển giao rủi ro: Tại kho người mua, khi hàng hóa đã được dỡ xuống.

11. DDP ( Delivery Duty Paid) – Giao hàng đến kho người mua và đã trả thuế.

– Trách nhiệm người bán: Thủ tục hải quan xuất + Trucking + Local charge xuất + Chuyển giao chứng từ cho người mua + Book tàu/ máy bay và trả cước vận tải quốc tế + ( Bảo hiểm) + Local nhập + Delivery đến kho + Thủ tục hải quan nhập

– Trách nhiệm người mua:  Bốc dỡ hàng hóa xuống phương tiện chuyên chở.

– Thời điểm chuyển giao rủi ro: Tại kho người mua, khi hàng hóa vẫn còn trên xe và sẵn sàng dỡ xuống

III. Kết luận

Các điều kiện trong Incoterms 2020 không nhiều nhưng dễ gây nhầm lẫn. Mong rằng qua bài viết này, bạn đã tích lũy cho mình được nhiều kiến thức bổ ích. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào về cho VIETLOG, đừng ngần ngại mà hãy để lại dưới phần bình luận nha!

 

Hàng Bị Roll Là Gì? Cách Hạn Chế Và Khắc Phục?

 

Bạn có biết: hàng bị roll là gì, cách hạn chế và khắc phục tình trạng trên như thế nào? Trong ngành vận tải và logistics, thuật ngữ “Hàng bị roll” là một khái niệm quan trọng. Nếu như không tìm hiểu kỹ, việc Roll hàng sẽ ảnh hưởng rất lớn đến uy tín doanh nghiệp, gia tăng phụ phí… Trong bài viết này, hãy cùng VIETLOG  tìm hiểu về chủ đề quan trọng này nha!

I. Hàng Bị Roll Là Gì?

“Hàng bị roll” là tình trạng hàng hóa không được xếp lên trên chuyến tàu hoặc phương tiện theo lịch trình ban đầu và sẽ phải chờ đợi cho chuyến sau. 

II. Nguyên Nhân Dẫn Đến Hàng Bị Roll

A. Nguyên Nhân Khách Quan

 1. Quá tải tàu

Trong mùa cao điểm, khi nhu cầu vận chuyển tăng cao, các tàu thường xuyên bị quá tải. Do đó dẫn đến roll hàng.

 2.Thiếu container hoặc thiết bị vận chuyển

 Khi nhu cầu cao đối với một loại container cụ thể hoặc do các yếu tố thị trường khác. Hoặc trường hợp thiếu container rỗng do tắc nghẽn chuỗi cung ứng, các vấn đề dịch bệnh,…

 3.Thời tiết xấu

Điều kiện thời tiết khắc nghiệt như bão, lũ lụt có thể làm gián đoạn lịch trình vận chuyển. Như biển động, Bão, lũ,…Tất cả có thể gây thiệt hại cho cơ sở hạ tầng, ảnh hưởng đến khả năng vận chuyển.

4. Thủ tục hải quan

Thủ tục hải quan kéo dài hoặc các vấn đề pháp lý có thể gây chậm trễ trong quá trình xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa. Do thiếu nhân lực , quy trình giải quyết còn nhiều bất cập,…

Xem thêm: Quy Trình Xuất Khẩu Một Lô Hàng Nguyên Container

Hàng Bị Roll Là Gì? Cách Hạn Chế Và Khắc Phục?
Hàng Bị Roll Là Gì? Cách Hạn Chế Và Khắc Phục?

B. Nguyên Nhân Chủ Quan

 1. Do Hãng Tàu

Nhận nhiều booking vượt quá tải trọng của tàu.

Sự cố kỹ thuật với tàu hoặc các phương tiện vận chuyển khác có thể làm chậm tiến độ và gây ra tình trạng roll hàng.

Lịch trình cập cảng bị thay đổi.

Khả năng tải trọng của tàu không đủ.

2. Do chủ hàng (Shipper)

Hàng hóa đến cảng quá muộn, sau thời điểm cắt máng (cut-off time).

Kê khai thủ tục hải quan không đúng.

Gặp vấn đề về chứng từ xuất khẩu liên quan đến lô hàng.

III. Hậu Quả Của Việc Hàng Bị Roll

Delay việc giao hàng: việc trì hoãn việc giao hàng cho khách làm ảnh hưởng đến uy tín và thương hiệu của doanh nghiệp.

Tăng chi phí: Doanh nghiệp có thể phải chịu thêm chi phí lưu kho, bảo quản, vận chuyển cho lô hàng bị Roll.

IV. Cách Hạn Chế Tình Trạng Hàng Bị Roll

Đặt booking tàu sớm nhất có thể (1-2 tuần trước khi tàu khởi hành): Giúp bạn có đủ thời gian để làm thủ tục hải quan đầy đủ. 

Lựa chọn lịch tàu linh hoạt: Điều này giúp bạn có sự lựa chọn thay thế khi hàng bị roll.

Hạn chế vận chuyển trong mùa cao điểm hoặc các ngày lễ lớn.

Trong một số trường hợp, có thể tìm các Forwarder có kinh nghiệm lâu năm trong ngành để đảm bảo đa dạng về lịch tàu và luôn có nhiều sự lựa chọn thời gian khởi hành, tránh được nhiều rủi ro không mong muốn có thể xảy ra.

Ưu tiên chọn các lịch trình đi thẳng tránh chuyển tải hoặc chọn lịch trình chuyển tải ít nhất. 

Theo dõi thông tin thời tiết cập nhật và điều chỉnh kế hoạch vận chuyển phù hợp với điều kiện thời tiết dự kiến.

V. Biện Pháp Khắc Phục Khi Hàng Bị Roll

Thứ nhất: Tìm hiểu nguyên nhân:

Nếu lỗi do hãng tàu: Hãng tàu sẽ chịu trách nhiệm sắp xếp chuyến tàu khác sớm nhất. Đồng thời, thông báo lịch trình mới cho FWD booking để cập nhật lịch trình mới cho chủ hàng.

Nếu do thủ tục hoặc chứng từ có vấn đề:  Chủ hàng cần liên hệ với FWD booking để làm việc với hãng tàu và sắp xếp chuyến tàu mới. Đồng thời, cần xử lý nhanh chóng vấn đề chứng từ bị lỗi để tránh mất thời gian và chi phí khác(tiền phạt chậm hợp đồng, tiền lưu cont tại cảng bãi,..).

Thứ 2: Xử lý theo các bước:

Bước 1: Liên hệ với FWD booking ngay  khi biết thông tin hàng bị Roll để được hướng dẫn cụ thể;

Bước 2: Cung cấp thông tin: đầy đủ, chi tiết, chính xác xác về lô hàng bị Roll. Trong đó gồm số booking, tên hàng, số lượng, cảng đi, cảng đến,…

Bước 3: Làm việc với hãng tàu: FWD booking sẽ làm việc với hãng tàu để sắp xếp chuyến tàu mới cho lô hàng của bạn;

Bước 4: Cập nhật lịch trình mới;

Bước 5: Theo dõi tình trạng hàng hóa và liên hệ với FWD booking hoặc hãng tàu nếu có bất kỳ thay đổi nào.

VI. Kết Luận

Tình trạng ” Hàng bị roll” sẽ để lại nhiều hậu quả không mong muốn nếu không biết cách khắc phục kịp thời. Hiểu điều đó, Vietlog mong muốn cung cấp những kiến thức cơ bản nhất, thực tế nhất để hỗ trợ các bạn. Hy vọng bài viết ” Hàng bị roll là gì, cách hạn chế và khắc phục? sẽ hữu ích với các bạn. Nếu có thắc mắc gì, đừng chần chừ mà hãy để lại chúng ở phần bình luận nha!

 

TỪ VỰNG TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH LOGISTICS

 

 

Logistics là một ngành có tính quốc tế cao và ngày càng cạnh tranh gay gắt. Nếu bạn muốn tạo lợi thế cho mình thì buộc bạn phải hiểu từ vựng tiếng anh chuyên ngành Logistics. Hiểu được điều này, VIETLOG đã biên soạn hệ thống các từ vựng tiếng anh thông dụng. Hãy cùng khám phá nha!

I.Tại sao từ vựng tiếng anh chuyên ngành trong Logistics lại quan trọng

  Chính xác trong giao tiếp chuyên môn:

Logistics là một ngành có tính quốc tế cao. Đồng thời yêu cầu tính chính xác trong việc truyền và nhận thông tin là cực kỳ quan trọng. Việc sử dụng và hiểu đúng các thuật ngữ, từ vựng Tiếng anh chuyên ngành giúp tránh hiểu lầm và lộn xộn trong giao tiếp, đảm bảo thông tin được truyền tải một cách chính xác.

 Tăng tính hiệu quả trong công việc:

Các thuật ngữ và khái niệm trong Logistics thường phức tạp và đòi hỏi sự chính xác cao. Hiểu rõ và sử dụng đúng từ vựng chuyên ngành giúp bạn thực hiện công việc một cách hiệu quả hơn, từ việc lập kế hoạch, vận hành, đến quản lý rủi ro và giải quyết vấn đề.

 Tiếp cận với công nghệ mới và xu hướng tiên tiến:

Ngành Logistics ngày càng phát triển và chuyển đổi số. Việc nắm vững từ vựng chuyên ngành giúp cá nhân cập nhật và thích nghi với các công nghệ mới, các xu hướng mới toàn cầu.

  Nâng cao khả năng chuyên môn và phát triển sự nghiệp:

Tạo ra cơ hội thăng tiến và mở rộng mối quan hệ nghề nghiệp trong ngành Logistics.

  Đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động:

Nếu bạn có kiến thức sâu rộng về từ vựng tiếng anh chuyên ngành, điều này giúp tăng tính cạnh tranh và đáp ứng được các yêu cầu của thị trường lao động hiện đại.

 Xem thêm: FOB là gì? FOB price là gì? Phân biệt FOB và CIF

 

TỪ VỰNG TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH LOGISTICS
TỪ VỰNG TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH LOGISTICS

II. Từ vựng tiếng anh về các lĩnh vực ngành Logistics

A.     Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Logistics về thanh toán quốc tế:

STT Tiếng Anh Nghĩa
1 Ordering Customer Khách hàng yêu cầu
2 Mixed Payment Thanh toán hỗn hợp
3 Swift code Mã định dạng ngân hàng
4 Payment terms/method = Terms of payment

Phương thức thanh toán quốc tế

 

5 Currency code Mã đồng tiền
6 Shipment period Thời hạn giao hàng
7 Honour = payment Sự thanh toán
8 Shipment period Thời hạn giao hàng
9 Bank receipt = Bank slip Biên lai chuyển tiền
10 Documentary credit Tín dụng chứng từ
11 Clean collection Nhờ thu phiếu trơn
12 Documentary collection Nhờ thu kèm chứng từ
13 Exchange rate

Tỷ giá

 

14 Documents against payment(D/P) Nhờ thu trả ngay
15 Delivery authorization Ủy quyền nhận hàng
16 Documents against payment(D/P) Nhờ thu trả ngay
17 Documents against acceptance (D/A) Nhờ thu trả chậm
18 Freight as arranged Cước phí theo thỏa thuận
19 Freight to collect Cước phí trả sau
20 Freight prepaid Cước phí trả trước
21 Freight payable at Cước phí thanh toán tại…
22 Export/import license Giấy phép xuất/nhập khẩu
23 Export-import process Quy trình xuất nhập khẩu
24 Export/import policy Chính sách xuất/nhập khẩu

 

B.Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Logistics về xuất nhập khẩu

 

STT

Tiếng Anh Nghĩa
1 Customs declaration Khai báo hải quan
2 Customs declaration Khai báo hải quan
3 Customs invoice Hóa đơn hải quan
4 Processing Hoạt động gia công
5 Processing zone

Khu chế xuất

 

 

6 Customs clearance Thông quan
7 Customs declaration form Tờ khai hải quan
8 Export/import policy Chính sách xuất/nhập khẩu
9 Supplier Nhà cung cấp
10 Non-tariff zones Khu phi thuế quan
11 Special consumption tax Thuế tiêu thụ đặc biệt
12 Customs

Hải quan

 

13 Export-import process Quy trình xuất nhập khẩu
14 Export-import procedures Thủ tục xuất nhập khẩu
15 Expiry date Ngày hết hạn hiệu lực
16 Expiry date

Ngày hết hạn hợp đồng

 

17 Bonded warehouse Kho ngoại quan
18 Commission based agent Đại lý trung gian
19 Inbound Hàng nhập
20 Outbound Hàng xuất

 

C. Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Logistics về vận tải Quốc Tế:

 

STT Tiếng anh Nghĩa
1 Dangerous goods Hàng hóa nguy hiểm
2 Overweight Quá tải
3 DDP – Delivered duty paid Giao hàng đã thông quan Nhập khẩu
4 Phí BAF Phụ phí xăng dầu (cho tuyến Châu Âu)
5 Emergency Bunker Surcharge (EBS) Phụ phí xăng dầu (cho tuyến Châu Á)
6 EXW: Ex-Works Giao hàng tại xưởng
7 FAS-Free Alongside ship Giao dọc mạn tàu
8 FOB- Free On Board Giao hàng lên tàu
9 DAT- Delivered At Terminal Giao hàng tại bến
10 Delivered Ex-Quay (DEQ)

Giao tai cầu cảng

 

11 DDP – Delivered duty paid

·        Giao hàng đã thông quan Nhập khẩu

 

12 International ship and port securiry charges (ISPS)

·        Phụ phí an nình cho tàu và cảng quốc tế

 

13 CAF (Currency Adjustment Factor) Phụ phí biến động tỷ giá ngoại tệ
14 PCS (Port Congestion Surcharge) Phụ phí tắc nghẽn cảng
15 Peak Season Surcharge (PSS) Phụ phí mùa cao điểm
16 COD (Change of Destination) Phụ phí thay đổi nơi đến
17 Delivered Duty Unpaid (DDU) Giao hàng chưa nộp thuế
18 Lift On-Lift Off (LO-LO) Phí nâng hạ
19 Ocean Freight (O/F) Cước biển
20 Container Yard ( CY) Bãi container
21 Omit Tàu không cập cảng
22 Door-Door Giao từ kho đến kho
23 Container packing list danh sách container lên tàu
24 Transit time Thời gian trung chuyển
25 Documentation fee Phí làm chứng từ
26 Shipping Lines Hãng tàu
27 Volume Số lượng hàng book
28 Carriage Hoạt động vận chuyển đường biển
29 Consolidator Bên gom hàng
30 Detention Phí lưu container tại kho riêng
31 Laytime Thời gian dỡ hàng
32 Quantity of packages Số lượng kiện hàng
33 Port-port Giao từ cảng đến cảng

 

 

III. Cách học từ vựng chuyên ngành Logistics hiệu quả

Nếu bạn là người “ học trước quên sau? Học nhưng khó nhớ, nhầm lẫn từ này với từ kia?” thì bạn có thể tham khảo một số cách học dưới đây:

Phương pháp học từ vựng theo ngữ cảnh và liên kết

Khi học về một phần trong lĩnh vực logistics, bạn có thể áp dụng trực tiếp vào phần mình vừa học

Ví dụ: Khi học về các từ vựng liên quan đến Incoterms, bạn hãy mở các điều kiện trong Incoterms 2020 ra để dịch nghĩa từng điều khoản. Hiểu và nắm bắt nội dung là cách hữu hiệu nhất giúp bạn nhớ từ vựng lâu hơn.

Phương pháp giảng bài cho trẻ

Bạn có thể hóa thân thành một người đang giảng lại những từ vựng tiếng anh này cho một đứa trẻ. Lúc này bạn sẽ phân tích ngữ cảnh, phát âm làm sao để 1 đứa trẻ có thể hiểu.

Phương pháp học ngắt quãng

Đừng cố nhồi nhét một ngày với 20, 30 từ…Hãy học từng chút một khoảng 3-5 từ, sau đó tăng dần lên khi bạn đã thực sự thích ứng được với việc học tiếng anh hằng ngày.

Và dù bạn chọn phương pháp nào thì việc ôn tập vẫn quan trọng nhất. Hãy ôn tập thường xuyên để nhớ từ vựng nhé!

IV. Kết luận

Từ vựng Tiếng Anh chuyên ngành Logistics rất đa dạng và phong phú. Tuy nhiên nếu bạn biết cách học, bạn vẫn có thể dễ dàng nắm bắt chúng. Hiểu và có thể sử dụng tiếng anh trong công việc sẽ mở ra rất nhiều cơ hội cho bạn. Hy vọng những kiến thức mà VIETLOG chia sẻ sẽ hữu ích với ban. Cảm ơn bạn đã đọc hết bài viết này. Chúc bạn thành công!

Quy Trình Xuất Khẩu Một Lô Hàng Nguyên Container

 

Quy trình xuất khẩu một lô hàng nguyên với công ty Forwarder diễn ra như thế nào? Nếu bạn đang có câu hỏi này thì hãy đọc hết bài viết này nha!  Hãy để VIETLOG đồng hành cùng bạn giải đáp thắc mắc này nhé!

I. Quy Trình Xuất Khẩu Một Lô Hàng Nguyên Container

Hàng nguyên container hay FCL (Full Container Load) là lô hàng chiếm toàn bộ không gian của một container. FCL thường được sử dụng cho các doanh nghiệp/ đơn vị gửi hàng có lượng hàng lớn, muốn đảm bảo an toàn và bảo mật cho hàng hóa của mình trong quá trình vận chuyển. Các bước để xuất khẩu một lô hàng nguyên container cho khách hàng đối với công ty Forwarder như sau:

Bước 1: 

Nhận yêu cầu từ khách hàng

Khách hàng yêu cầu báo giá và lịch tàu xuất hàng với tên hàng, volume, trọng lượng. Nhân viên kinh doanh có nhiệm vụ tư vấn loại cont nào và lịch tàu nào phù hợp với yêu cầu của khách hàng.

Bước 2:

Nhân viên pricing/ cus kiểm tra giá và lịch tàu trong dữ liệu có sẵn hoặc check với lines và các đơn vị liên quan tùy theo dịch vụ khách hàng xuất khẩu cần thực hiện. Sau đó báo với sales để sales báo với khách hàng.

Xem thêm: Đầy đủ quy trình xin cấp giấy Chứng nhận xuất xứ ( C/O)

Quy Trình Xuất Khẩu Một Lô Hàng Nguyên Container
Quy Trình Xuất Khẩu Một Lô Hàng Nguyên Container

Bước 3:

Nếu khách đồng ý với lịch tàu và giá đã đưa thì lấy booking từ lines và gửi khách.

Bước 4:

Dựa theo closing time trên booking, nhắc nhở khách hàng đóng hàng và hạ cont hàng trước closing time.

  • Nhân viên Cus sẽ mail cho hãng tàu duyệt lệnh cấp container rỗng hoặc đến văn phòng hãng tàu để duyệt lệnh nếu hãng tàu cần duyệt lệnh trực tiếp
  • Phòng điều độ ở cảng sẽ giao cho nhân viên giao nhận/nhà xe bộ hồ sơ gồm:  packing list container, seal tàu , vị trí cấp container, lệnh cấp container có ký tên của điều độ cảng cho phép lấy container rỗng.
  • Nhân viên giao nhận giao bộ hồ sơ cho tài xế kéo container đến bãi chỉ định của hãng tàu. Đồng thời, xuất trình lệnh cấp container rỗng đã được duyệt, đóng phí nâng container cho phòng thương vụ bãi và lấy container rỗng vận chuyển về kho người xuất khẩu đóng hàng.
  • Sau khi đóng hàng xong, vận chuyển container có hàng hạ bãi tại cảng chờ xuất hàng ( theo trên booking confirm) và đóng phí hạ container cho cảng vụ.

Bước 5: Khai hải quan hàng xuất

Hồ sơ hải quan gồm:

  • Hợp đồng mua bán hàng hóa
  • Giấy phép đăng ký kinh doanh: bản sao y kèm bản chính đối chiếu (nếu doanh ngiệp mới xuất khẩu lần đầu)
  • Hóa đơn thương mại( commercial invoive)
  • Phiếu đóng gói ( packing list)
  • Booking confirmation

Bộ phận khai báo hải quan tiến hành truyền tờ khai hải quan dựa vào các chứng từ trên. Hiện tại theo quy định cont hàng hạ bãi mới được truyền tờ khai.

Tuy nhiên để hạ bãi và khai Eport cần phải có số tờ khai nên doanh nghiệp có thể làm theo quy trình:  Đóng hàng => Truyền EDA lấy số tờ khai nháp để hạ cont => Chở cont hàng hạ bãi => Truyền tờ khai chính thức lấy phân luồng.

 

Bước 6. Thông quan hàng xuất và đăng ký xuất tàu

Nhân viên khai báo hải quan truyền số liệu qua phần mềm khai báo hải quan điện tử, lên tờ khai qua mạng. Sau đó, hệ thống mạng của Hải quan tự động báo số tiếp nhận hồ sơ, số tờ khai và phân luồng hàng hóa. Tùy theo từng phân luồng mà nhân viên hiện trường sẽ tiến hành các bước tiếp theo;

+ Luồng xanh: Tờ khai tự động thông quan, miễn kiểm tra chứng từ và hàng hóa.

+ Luồng vàng: Miễn kiểm tra thực tế hàng hóa, kiểm tra chứng từ, hồ sơ. Cán bộ hải quan sẽ quyệt hồ sơ đã được đính kèm lên phần mềm khai báo hải quan. Doanh nghiệp xuất trình thêm các giấy tờ cần thiết nếu được yêu cầu, hoàn thành các nghĩa vụ về thuế nếu hàng XK có thuế.

+ Luồng đỏ: Kiểm tra chứng từ và kiểm tra thực tế hàng hóa . Tuỳ tỷ lệ phân kiểm hóa của lãnh đạo chi cục mà chủ hàng xuất trình 5%, 10% hay 100% hàng để hải quan kiểm tra. Sau khi kiểm tra nếu đúng với khai báo của tờ khai và chứng từ liên quan, cán bộ hải quan sẽ bấm niêm phong (seal) hải quan vào container và sẽ ghi chú vào tờ khai xác nhận hàng hóa đúng khai báo và thông quan tờ khai.

Sau khi tờ khai thông quan nhân viên giao nhận sẽ tiến hành đăng ký xuất tàu.

Tùy theo cảng/ cửa khẩu tập kết hàng mà sẽ có hình thức đăng ký xuất tàu qua eport hay thủ công

Bước 7: Submit chứng từ cho hãng tàu và phát hành HBL( House Bill )

Khi có đầy đủ chứng từ, số cont/seal nhân viên Cus/ Docs sẽ submit thông tin lô hàng lên hệ thống của hãng tàu để phát hành Bill;

  • Nếu khách hàng lấy Bill trực tiếp từ hãng tàu thì hãng tàu phát hành Bill sẽ gửi trực tiếp cho khách hàng
  • Nếu khách hàng lấy Bill qua công ty forwarder thì nhân viên Cus/ Doc nhận MBL từ hãng tàu sau đó phát hành HBL gửi cho khách hàng check và confirm.

Bước 8: Tổng hợp chi phí và gửi debit note cho khách hàng

Sau khi nhận đầy đủ chi phí, debit note từ giao nhận, nhân viên Cus, Docs chuyển đến bộ phận Sales tiến hành tổng hợp chi phí và gửi debit note cho khách hàng xác nhận để phát hành hóa đơn và thu tiền.

II. Kết Luận

Hiểu và nắm vững quy trình trên giúp hoạt động xuất nhập khẩu của bạn trở nên thuận lợi hơn. Hy vọng bài viết trên của VIETLOG sẽ hữu ích đối với bạn!

Nếu bạn có thắc mắc, hãy để lại bên dưới phần bình luận nha!

  • Vietlog- Trao kinh nghiệm, trao việc làm trong lĩnh vực XNK
  • Nơi giúp hàng trăm sinh viên bước vào nghề XNK thành công
  • Zalo/ phone tư vấn: 0326142207 ( Ms Xuan)
  • Face: Xnk Thực Tế Vietlog

Freight Prepaid Và Freight Collect Trong Xuất Nhập Khẩu

Freight Prepaid Và Freight Collect Trong Xuất Nhập Khẩu là gì? Đây là hai loại thuật ngữ quan trọng và cực kì phổ biến trong hoạt động xuất nhập khẩu. Vậy Freight prepaid là gì? Freight collect là gì? Giữa Freight prepaid và Freight collect có gì giống và khác nhau? Hãy cùng VIETLOG trả lời những câu hỏi trên nhé!

I.. Freight prepaid là gì?

A. Định nghĩa của freight prepaid

Freight prepaid là loại cước mà người gửi hàng (shipper) phải thanh toán tại cảng xuất hàng trước khi hàng được tàu chấp nhận lên tàu. Hãng tàu sẽ không chấp nhận công nợ.

 Loại cước Prepaid này thường được sử dụng trong các hợp đồng CIF,  mà các forwarder thường gọi là “Hàng freehand”.

Tuy nhiên, thực tế vẫn có nhiều forwarding chấp nhận cho khách hàng nợ công.Tức là, khi bạn đi hàng với forwarder, mặc dù áp dụng cước prepaid nhưng bạn vẫn có thể thanh toán trả cước tàu sau khi  hàng qua. Trong trường hợp này, người chịu rủi ro ở đây chính là forwarding, đặc biệt phải kể đến những mặt hàng lạnh.

Các hãng tàu/đại lí hãng tàu thu cước khi chủ hàng đến hãng tàu/đại lí hãng tàu lấy bill gốc, hoặc thu khi phát hành bill.

Xem thêm: Đầy đủ quy trình xin cấp giấy Chứng nhận xuất xứ ( C/O)

Freight Prepaid Và Freight Collect Trong Xuất Nhập Khẩu
Freight Prepaid Và Freight Collect Trong Xuất Nhập Khẩu

B. Lợi ích của freight prepaid

Với hãng tàu: Cước trả trước giúp hạn chế rủi ro về công nợ. Trong nhiều trường hợp, khi chủ hàng không thanh toán cước, hãng tàu gặp khó khăn trong việc đòi lại số tiền cước. Hay khi chủ hàng bỏ hàng thì hãng tàu có thể không đòi được tiền cước.

Đối với người bán(Shipper): nếu có thỏa thuận mua bán trên hợp đồng ngoại thương với điều kiện người bán thanh toán cước, việc ghi chú “Freight prepaid” trên vận đơn là cách để chứng minh rằng họ đã thanh toán cước như thỏa thuận. Đồng thời  nhắc nhở người mua cũng thực hiện theo như hợp đồng.

Đới với người mua(Consignee): Trong trường hợp người bán là người book tàu theo điều kiện nhóm C, D hoặc đã thanh toán trước cho người bán. Việc ghi rõ cước trả trước giúp người mua tránh khỏi tình trạng bị hãng tàu đòi tiền cước vận tải khi nhận hàng tại cảng nhập.

C. Ví dụ minh họa

Khi bạn xuất một lô hàng nho khô từ Cảng Cát Lái đến Cảng Jakarta theo điều kiện CIF Jakarta, incoterms 2020 , và  người bán sẽ là người book tàu. Lúc này để đưa  hàng lên tàu, hãng tàu sẽ yêu cầu bạn đóng cước phí load hàng lên tàu trước. Đây tức là  “freight prepaid”

II. Freight collect là gì?

A. Định nghĩa của Freight collect

Freight collect được hiểu là cước phí trả sau. Lúc này, người mua sẽ trả cước tàu và cước tàu được trả ở cảng nhập.  

Khi người mua sẽ mua hàng với các điều kiện nhóm E- Exw; F: FOB; FCA; FAS thì hãng tàu sẽ chấp nhận trường hợp thanh toán cước trả sau.

Người chịu trách nhiệm thu cước tàu là những đại lý của forwarder tại cảng đến (cảng dỡ hàng).

Freight Prepaid Và Freight Collect Trong Xuất Nhập Khẩu
Freight Prepaid Và Freight Collect Trong Xuất Nhập Khẩu

B. Lợi ích Freight collect đối với các bên

  • Đối với hãng tàu:  thường áp dụng cho các trường hợp đi hàng thuộc các term nhóm E và F. Trong trường hợp này, hãng tàu sẽ nhận thanh toán khi hàng tới cảng nhập. Để nhận hàng, người mua phải thanh toán chi phí cước.
  • Đối với người bán:  thường các  trường hợp đi hàng thuộc các term nhóm E và F, người bán không phải đảm nhận trách nhiệm về việc book tàu . Do đó, họ không cần quan tâm liệu cước là trả trước hay trả sau.
  • Đối với người mua: thông qua yêu cầu trả sau để hãng tàu có trách nhiệm cao hơn với lô hàng trong quá trình cung cấp dịch vụ.

III. So sánh freight collect và freight prepaid 

 Giống nhau:

Cả 2 đều là các  khoản chi phí mà hãng tàu và công ty dịch vụ logistics đứng ra thu.

Về Local charges, thường bên nào chịu phí gì sẽ được quy định trong Incoterms hoặc nếu có sự thỏa thuận trước của các bên thì sẽ tuân theo thỏa thuận, miễn là hãng tàu thu được đủ tiền phí.

Khác nhau:

Tiêu chí Freight prepaid Freight collect
Vị trí trả cước Thường là người bán trả ở cảng xuất. Thường là người mua trả ở cảng nhập
Trách nhiệm về các chi phí phát sinh ( phí lưu kho, phí xếp dỡ…) Người bán  Người mua
Văn bản vận chuyển Có thể làm House bill hoặc Master bill đều được.  Thường bắt buộc phải làm House bill
Trường hợp áp dụng Thường thuộc các terms nhóm C và nhóm D Thường thuộc các terms nhóm E và nhóm F

LƯU Ý: Tuy nhiên trong thực tế mặc dù cước collect nhưng có thể trả tại cảng load hàng( cảng xuất), người nhận lúc này sẽ nhờ người gửi trả hộ mình cước. Hay với cước prepaid, trong một số trường hợp hãng tàu vẫn chấp nhận công nợ.

IV. Kết luận

Trong xuất nhập khẩu, các điều khoản “Freight Prepaid” và “Freight Collect” đóng vai trò rất quan trọng. Hiểu rõ từng khái niệm, đặc điểm và nhận biết điểm khác biệt sẽ giúp bạn sử dụng một cách dễ dàng và chuẩn xác. Hy vọng bài viết này của VIETLOG sẽ đem lại những thông tin hữu ích đối với bạn!

  • Vietlog- Trao kinh nghiệm, trao việc làm trong lĩnh vực XNK
  • Nơi giúp hàng trăm sinh viên bước vào nghề XNK thành công
  • Zalo/ phone tư vấn: 0326142207 ( Ms Xuan)
  • Face: Xnk Thực Tế Vietlog