Phân biệt Cảng ICD và Cảng nước sâu trong xuất nhập khẩu

 

Cảng ICD và Cảng nước sâu là hai khái niệm rất quan trọng trong xuất nhập khẩu quốc tế. Cũng có rất nhiều người chưa phân biệt rõ ràng khái niệm Cảng ICD và Cảng nước sâu, điểm khác nhau giữa hai khái niệm này. Hôm nay qua bài viết: “Phân biệt Cảng ICD và Cảng nước sâu trong xuất nhập khẩu”, Vietlog hy vọng có thể mang đến bạn những thông tin hữu ích!

A. Cảng ICD

1. ICD là gì? Ví dụ?

– ICD (Inland Container Depot) là một loại cơ sở cung cấp dịch vụ lưu trữ và xử lý hàng hóa đóng gói trong container. ICD thường được đặt tại vị trí nội địa, gần cảng biển hoặc cửa khẩu để thuận tiện cho việc xếp dỡ và chuyển container giữa cảng và nơi sản xuất hoặc nơi tiêu dùng.

– Thông thường, hàng hóa sẽ được tập trung tại cảng biển chuẩn bị cho hoạt động xuất khẩu hoặc nhập khẩu. Tuy nhiên diện tích của cảng biển thường bị giới hạn trong khi hàng hóa có nhu cầu làm dịch vụ thông quan và các dịch vụ liên quan lại rất cao. Thay vì chen chúc làm các thủ tục, dịch vụ tại cảng biển, doanh nghiệp có thể tiến hành ngay tại ICD để tiết kiệm thời gian cũng như chi phí cho việc vận chuyển. 

– Một số cảng ICD ở Việt Nam: 

Hiện nay, hệ thống cảng ICD ở Việt Nam có khá nhiều, với một số các cảng lớn và tiêu biểu như: 

  • Cảng cạn ICD Transimex
  • Cảng cạn ICD Phước Long
  • Cảng cạn ICD Sotrans
  • Cảng cạn ICD Sóng Thần
  • Cảng cạn ICD Biên Hòa

>>> Xem thêm: NHỮNG TRANG WEB VÀ PHẦN MỀM QUAN TRỌNG TRONG HOẠT ĐỘNG XNK

2. Một số chức năng của ICD:

  • Nơi lưu giữ các container tạm thời trước khi chúng được chuyển đến cảng và chất lên tàu.
  • Cung cấp các thủ tục thông quan về xuất khẩu và nhập khẩu, hỗ trợ làm giảm tình trạng quá tải tại cảng biển.
  • ICD đóng một vai trò rất lớn trong việc gom các lô hàng LCL (hàng lẻ), dẫn đến giảm thiểu tình trạng thiếu container trong ngành vận tải biển.
  • ICD thực hiện các hoạt động như xếp dỡ, kiểm tra, đóng gói, đổi chủ container và các dịch vụ liên quan khác.
  • Cung cấp các dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng cho container vận chuyển cũng như các thiết bị được sử dụng để vận chuyển container hàng hoá.
  • Các cảng cạn có thể kiểm soát phí xuất cảnh và cũng hỗ trợ các thủ tục hành chính và tài liệu.

=> Như vậy, ICD là một phần quan trọng của hệ thống logistics quốc tế. Đóng góp vào việc tối ưu hóa quá trình xuất nhập khẩu và vận chuyển hàng hóa trên toàn cầu.

3. Lưu ý quan trọng

Nhiều người hay nhầm lẫn giữa khái niệm ICD và Cảng nước cạn và cho hai khái niệm này là một. Tuy nhiên bản chất vẫn có sự khác biệt.

– ICD bản chất là một loại cơ sở lưu trữ và xử lý hàng hóa đóng gói trong container, thường được đặt tại vị trí nội địa gần cảng biển hoặc cửa khẩu để thuận tiện cho việc xếp dỡ và vận chuyển container giữa cảng và nơi sản xuất hoặc nơi tiêu dùng.

-Trong khi cảng nước cạn là một loại cảng nằm ở vùng đất cao hơn mực nước biển thông thường. Nơi đây có đường kết nối nội địa đến biển thông qua hệ thống sông, kênh hoặc đập chứa nước.Không nằm trực tiếp ven biển như các cảng biển thông thường, mà hàng hóa và tàu thuyền được vận chuyển đến cảng thông qua hệ thống đường thủy nội địa.

=> ICD và cảng nước cạn có mục đích và chức năng khác nhau trong hoạt động vận chuyển hàng hóa. ICD tập trung vào xử lý và lưu trữ container, trong khi cảng nước cạn đảm nhận vai trò của một cảng thông thường như xếp dỡ hàng hóa, quản lý tàu thuyền và cung cấp dịch vụ hậu cần khác liên quan đến hoạt động cảng biển.

B. Cảng nước sâu

1. Cảng nước sâu là gì? Ví dụ?

Cảng nước sâu được định nghĩa là các cảng có độ sâu luồng lạch đủ lớn để tiếp nhận các tàu có trọng tải lớn; bao gồm cả tàu container siêu lớn (ULCV – Ultra Large Container Vessel). Các cảng này thường được xây dựng tại các vùng biển hoặc cửa sông lớn với điều kiện tự nhiên thuận lợi.

– Một số cảng nước sâu nổi tiếng trên thế giới:
  • Cảng Thượng Hải (Trung Quốc): Tọa lạc tại trung tâm kinh tế của Trung Quốc. Với độ sâu luồng lạch 15-20m; tiếp nhận tàu container cỡ lớn với sức chở hơn 20.000 TEU.
  • Cảng Singapore (Singapore): Nằm tại giao điểm của các tuyến hàng hải châu Á và quốc tế. Với độ sâu luồng lạch 16m; có khả năng tiếp nhận các tàu container siêu lớn.
  • Cảng Jebel Ali (Dubai, UAE): Trung tâm vận tải của Trung Đông. Với độ sâu luồng lạch 17m, phục vụ các tàu container siêu lớn với sức chở hơn 19.000 TEU.
– Một số cảng nước sâu lớn tại Việt Nam:
  • Cảng Cái Mép- Thị Vải (Bà Rịa – Vũng Tàu):  Đây là một trong những cảng nước sâu lớn nhất Đông Nam Á, có khả năng tiếp nhận tàu trọng tải lên đến 214.000 DWT. Đây là cửa ngõ xuất nhập khẩu chính của khu vực phía Nam. Kết nối trực tiếp với các thị trường lớn như Mỹ và châu Âu.
  • Cảng Lạch Huyện (Hải Phòng):  Là cảng nước sâu hiện đại nhất khu vực miền Bắc, đóng vai trò quan trọng trong việc trung chuyển hàng hóa giữa Việt Nam và các quốc gia khác. Cảng được thiết kế để tiếp nhận tàu có trọng tải lên đến 100.000 DWT.
  • Cảng Cần Giờ (Tp. HCM): Đây là dự án siêu cảng nước sâu tại TP.HCM, được thiết kế để tiếp nhận tàu trọng tải lên đến 250.000 DWT. Dự kiến khởi công vào năm 2025.

2. Đặc điểm của cảng nước sâu

  • Vị trí chiến lược: gần các tuyến hàng hải quốc tế, thuận lợi kết nối với các khu công nghiệp, trung tâm sản xuất lớn. Giúp giảm thời gian và chi phí vận chuyển.
  • Độ sâu luồng lạch: độ sâu tối thiểu từ 12m đến hơn 20m. Phù hợp với yêu cầu của tàu có trọng tải lớn như tàu container cỡ lớn hoặc tàu chở dầu.
  • Cơ sở hạ tầng: có chiều dài lớn và khả năng chịu tải cao. Trang bị hệ thống cẩu, bốc xếp tự động và thiết bị xử lý hàng hóa,… tiên tiến và hiện đại.
  • Tiếp nhận tàu tải trọng lớn: khả năng tiếp nhận các tàu có sức chở từ hàng chục nghìn đến hàng trăm nghìn tấn.

3. Một số chức năng quan trọng

  • Kết nối tuyến hàng hải quốc tế: Là đầu mối quan trọng trong chuỗi cung ứng toàn cầu. Tạo điều kiện thuận lợi để hàng hóa Việt Nam đến với các thị trường lớn.
  • Giảm chi phí vận chuyển: Nhờ khả năng tiếp nhận tàu lớn, cảng nước sâu giúp giảm đáng kể chi phí vận chuyển trên mỗi đơn vị hàng hóa.
  • Thúc đẩy xuất nhập khẩu: giúp hàng hóa Việt Nam dễ dàng tiếp cận các thị trường quốc tế. Đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu
  • Thu hút đầu tư nước ngoài: cảng nước sâu hiện đại là một trong những yếu tố thu hút các doanh nghiệp đa quốc gia đầu tư vào Việt Nam, đặc biệt là các khu công nghiệp lớn.

C. Phân biệt ICD và Cảng nước sâu 

 

STT TIÊU CHÍ CẢNG ICD CẢNG NƯỚC SÂU
1 Vị trí ICD thường được đặt tại vị trí nội địa, gần cảng biển hoặc cửa khẩu. Cảng nước sâu thường được xây dựng tại các vùng biển hoặc cửa sông lớn với điều kiện tự nhiên thuận lợi. 
2 Đặc điểm

+ Diện tích của một hệ thống cảng ICD tương đối lớn.

+Cơ sở hạ tầng kỹ thuật nhằm phục vụ tối đa cho việc xếp dỡ cũng như bảo quản hàng hoá.

+  Cảng ICD thường được kết nối với cảng biển qua đường sắt, đường bộ hoặc các phương tiện vận tải khác.

+ Diện tích rộng lớn

+ Cơ sở hạ tầng kỹ thuật đặc thù nhằm tiếp nhận các tàu có tải trọng lớn

3 Vai trò

+ Xử lý hàng hóa container, bao gồm việc vận chuyển, xếp dỡ và lưu kho hàng hóa.

+ Giảm tải cho các cảng biển.

=> Đóng góp vào việc tối ưu hóa quá trình xuất nhập khẩu và vận chuyển hàng hóa.

+ Tiếp nhận các tàu cỡ lớn, bao gồm các tàu container quốc tế có tải trọng lớn, mà các cảng thông thường không thể tiếp nhận được.

+ Xử lý hàng hóa xuất nhập khẩu trực tiếp từ tàu ra cảng.

+Là đầu mối quan trọng trong chuỗi cung ứng toàn cầu.

=> Là “ cửa ngõ” của haotj động xuất nhập khẩu, “trái tim” của kinh tế biển.

4 Loại hàng hoá Thường xử lý hàng hóa container, đặc biệt là hàng hóa xuất nhập khẩu trong nội địa. Cảng nước sâu chủ yếu phục vụ các tàu lớn. Đặc biệt là tàu container cỡ lớn, tàu chở hàng rời, tàu chở dầu và các tàu khác có kích thước và trọng tải lớn.

D. Kết luận

Việc nắm bắt và hiểu rõ hai loại hình cảng trong hoạt động xuất nhập khẩu là yếu tố then chốt giúp bạn giảm thiểu rủi ro và nâng cao hiệu quả. Hy vọng qua bài viết: “ Phân biệt Cảng ICD và Cảng nước sâu trong xuất nhập khẩu” , VIETLOG đã có thể đem đến cho bạn những thông tin hữu ích. Cảm ơn bạn đã đọc hết bài viết này! Nếu có bất cứ thắc mắc gì, đừng ngần ngại mà hãy để lại bên dưới phần bình luận cho Vietlog biết nha!!!

  • Vietlog- Trao kinh nghiệm, trao việc làm trong lĩnh vực XNK
  • Nơi giúp hàng trăm sinh viên bước vào nghề XNK thành công
  • Zalo/ phone tư vấn: 0326142207 ( Ms Xuan)
  • Face: Xnk Thực Tế Vietlog

CHI TIẾT QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG XUẤT KHẨU NGUYÊN CONTAINER (FCL) BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY LOGISTICS

CHI TIẾT QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU NGUYÊN CONTAINER (FCL) BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY DỊCH VỤ LOGISTICS

   Nền kinh tế thế giới đã và đang bước vào thế kỷ XXI, kỷ nguyên của hội nhập và phát triển. Tại Việt Nam, nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa ngày càng lớn. Với điều kiện thuận lợi sẵn có, xuất khẩu trong tương lai sẽ trở thành hoạt động chủ lực để phát triển, nâng cao giá trị nền kinh tế. Đặc biệt là khi nói đến ngành  giao nhận vận tải hàng hóa. Nói một các khác ngành giao nhận vận tải hàng hóa là một  chiếc cầu nối giữa cung và cầu, giữa sản xuất và tiêu thụ. Đây là một hoạt động phụ trợ có ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả hoạt động xuất khẩu.

Vì vậy, hôm nay VIETLOG sẽ giới thiệu cho các bạn “ CHI TIẾT QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU NGUYÊN CONTAINER (FCL) BẰNG ĐƯỜNG BIỂN”. Mời các bạn cùng theo dõi!

I. Quy trình chung giao nhận hàng hóa xuất khẩu nguyên container bằng đường biển 

Bước 1. Đàm phán, ký kết hợp đồng dịch vụ 

Công ty xuất khẩu và công ty forwarder trao đổi về nội dung các điều khoản trong hợp đồng dịch vụ như trách nhiệm của mỗi bên, những thủ tục hải quan cần thực hiện, chi phí dịch vụ và chi phí thủ tục hải quan…. Sau khi đã thống nhất tất cả các điều kiện, hai bên tiến hành ký kết hợp đồng. 

Bước 2.  Nhà xuất khẩu chuẩn bị hàng hóa

 Nhà xuất khẩu sẽ chuẩn bị hàng hóa theo như thỏa thuận về số lượng, chất lượng quy cách đóng gói… trên hợp đồng ngoại thương.

Bước 3.  Đặt chỗ với hãng tàu, Book tàu 

Khi hàng hóa đã được chuẩn bị sẵn sàng để giao cho nhà nhập khẩu, tiến hàng đặt booking với hãng vận chuyển. Khi đặt chỗ với đơn vị vận chuyển (lines) thì cần lưu ý về các yếu tố như: thời gian giao hàng, thời hạn cuối cùng hoàn thành thủ tục hải quan, phí DEM, DET, chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của hãng, …Tùy theo điều kiện Incoterms và thỏa thuận giữa hai bên để xác định người mua hay người bán là người chịu trách nhiệm thuê phương tiện vận tải quốc tế. 

Bước 4.  Nhận Booking note + lệnh cấp container rỗng 

Sau khi đã thống nhất được thông tin đặt chỗ thì hãng tàu sẽ gửi cho chúng ta: Booking note, Lệnh cấp container rỗng, Seal container. Sau đó đi lấy cont rỗng về kho riêng đóng hàng hoặc đóng hàng tại bãi. 

Bước 5.  Đóng hàng 

Trong bước này thì việc đóng hàng có thể được thực hiện tại cảng hoặc tại kho 

Đóng hàng tại cảng: Đối với các doanh nghiệp không có kho riêng hoặc kho quá xa cảng thì thường chọn đóng hàng tại cảng. Mục đích để tiết kiệm chi phí và đảm bảo cho việc không trễ thời gian cut-off. Hàng hóa sẽ được tập trung ở cảng, tất cả hàng hóa lần lượt được đóng vào container. 

Đóng hàng tại kho: Kéo cont rỗng về kho riêng để tiến hành đóng hàng. Sau khi hoàn tất đóng hàng, doanh nghiệp sẽ mang hàng ra khu vực tập kết hàng hóa để thực hiện các thủ tục hải quan tiếp theo. 

Bước 6.  Nhận Invoice, Packing list từ khách hàng 

Dựa vào Hợp đồng, các thông tin book tàu đã có và thông tin các chi tiết đóng hàng mà bộ phận kho đưa. Nhà xuất khẩu tiến hành lập invoice, packing list cho lô hàng. Sau đó gửi cho chúng ta để hoàn thành các thủ tục hải quan còn lại. 

Bước 7.  Hạ bãi 

Sau khi đóng hàng xong, tiến hành niêm chì vào then chốt ở cửa container và chụp hình lại xác nhận hàng đã được đóng. Khi có lệnh vận chuyển, tài xế xe cont sẽ vận chuyển container đã đóng hàng đến khu vực hạ bãi chờ xuất theo quy định. 

Bước 8.  Khai báo Hải quan điện tử- đóng thuế (nếu có)

 Khi nhận đầy đủ chứng từ, tiến hành khai báo hải quan điện tử trên phần mềm ECUS5-VNACCS. Ở bước này, đặc biệt cẩn trọng trong khai báo ở từng mục thông tin, nếu xảy ra sai sót sẽ phát sinh nhiều chi phí sửa tờ khai. Nặng nhất là hàng hóa không được lên tàu đúng như dự kiến hay còn gọi là bị roll hàng. Nếu lô hàng có thuế thì tiến hành đóng thuế luôn. Thường, hàng xuất khẩu thì đa phần các mặt hàng không chịu thuế.

Bước 9.  Làm SI, VGM gửi cho hãng tàu 

Khách hàng sẽ cung cấp đầy đủ thông tin cho mình như hình ảnh container (tare weight, max gross, số container), số seal, invoice, packing list để tiến hành nộp SI/VGM. Tùy theo nhu cầu khách hàng lấy Master Bill of lading hay House Bill of lading mà cung cấp chi tiết SI làm bill phù hợp cho hãng tàu. 

Bước 10. Thanh lý tờ khai, vào sổ tàu 

Khi tờ khai hải quan đã được phân luồng, chúng ta tiến hành các thủ tục hải quan tại cảng. Có ba trường hợp xảy ra như: tờ khai luồng xanh, luồng vàng và luồng đỏ.  

Luồng xanh: Thanh lý tờ khai hải quan và đăng kí xuất tàu. Thanh lý tờ khai hải quan và đăng kí xuất tàu trên Eport (chỉ áp dụng đối với các cảng thuộc hệ thống cụm cảng Cát Lái và SP-ITC)  

Luồng vàng: Xuất trình bộ chứng từ cho hải quan đăng ký tờ khai để kiểm tra thực tế. Sau khi kiểm tra, nếu thấy hợp lệ thì hải quan sẽ cho thông quan tờ khai. Sau đó, thanh lý tờ khai hải quan và đăng kí xuất tàu tương tự như luồng xanh.  

Luồng đỏ: Xuất trình bộ chứng từ cho hải quan đăng ký tờ khai kiểm tra tương tự như luồng vàng. Sau khi đối chiếu sẽ chuyển hồ sơ qua cho hải quan kiểm hóa.  

Nếu sau kiểm hóa tất cả đều đúng thì sẽ tiến hành thông quan hàng hóa. Sau đó tiếp tục thanh lý tờ khai hải quan và đăng kí xuất tàu

Bước 11.  Lấy MBL hãng tàu, phát hành HBL 

Kiểm tra các thông tin trên Draft bill of lading do hãng tàu gửi. Sau khi thống nhất tất cả thông tin thì xác nhận để hãng tàu phát hành MBL. Sau thời gian đã xác nhận B/L, mà có phát sinh chỉnh sửa nội dung của B/L thì chúng ta sẽ bị “Charge” phí điều chỉnh B/L, tầm khoảng trên dưới 40USD/lần tùy hãng tàu). Khi nhận được MBL thì tiến hành phát hành HBL, gửi cho khách hàng. 

Bước 12.  Chuẩn bị các chứng từ khác (Bảo hiểm, C/O, Fumi, Phyto, …) 

Nếu mặt hàng của bạn thuộc danh sách hàng hóa phải thực hiện kiểm tra chuyên ngành, kiểm dịch thực vật, kiểm dịch động vật, hun trùng… thì cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ để xin cấp giấy phép, giấy chứng nhận hợp lệ theo quy định cũng như yêu cầu của nước nhập khẩu. 

Bước 13. Tổng hợp bộ chứng từ gửi khách hàng 

Sau khi hàng hóa đã được lên tàu, kiểm tra chứng từ và giao bộ chứng từ cho khách hàng, bao gồm:  Hợp đồng ngoại thương, Hóa đơn thương mại, Phiếu đóng gói, Tờ khai hải quan, Booking, Mã vạch, Bill of lading, Các chứng từ khác như C/O, Phyto, Fumi. Đồng thời, công ty cũng lưu trữ lại bộ chứng từ để sau này có thể đối chiếu, kiểm tra khi cần thiết. 

Bước 14.  Quyết toán phí dịch vụ với khách hàng 

Công ty tổng hợp đầy đủ các chi phí phát sinh, thông báo cho nhà xuất khẩu để tiến hành thanh toán các khoản phí.

II. KẾT LUẬN

Trên đây là chi tiết các bước trong quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu. Hy vọng bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về quy trình xuất khẩu. Cảm ơn các bạn đã theo dõi, nếu có thắc mắc gì thì đừng ngần ngại để lại bình luận cho Vietlog biết nha

WTO VÀ TÁC ĐỘNG NÓ ĐẾN LOGISTICS VIỆT NAM

 

Kể từ khi gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007, Việt Nam đã chứng kiến sự chuyển mình mạnh mẽ trong nền kinh tế. Một trong những ngành cho thấy sự chuyển mình lớn nhất chính là logistics . Tự do hóa thương mại và các cam kết mở cửa thị trường của WTO đã tạo ra những cơ hội lớn cho ngành logistics Việt Nam. Tuy nhiên, bên cạnh những cơ hội lớn, cũng không thiếu thách thức mà ngành này phải đối mặt. Vậy WTO và tác động của nó đến logistics Việt Nam như thế nào? Hãy cùng Vietlog  tìm hiểu trong video này nha!

I. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ WTO

– Trước hết WTO ( World Trade Organization) Tổ chức Thương mại Thế giới là tổ chức liên chính phủ có trụ sở tại Geneva, Thụy Sĩ. Với mục tiêu điều chỉnh và tạo điều kiện thuận lợi cho thương mại quốc tế. WTO có 166 thành viên, chiếm hơn 98% thương mại toàn cầu.

– Ngay từ khi ra đời mục tiêu của WTO là tự do hóa thương mại, tạo hệ thống pháp lý chung, thúc đẩy sản xuất, thương mại, nâng cao mức sống và tạo việc làm. Cùng với đó là một số nguyên tắc hoạt động bao gồm:

  1. Thứ nhất: Không phân biệt đối xử: Áp dụng nguyên tắc tối huệ quốc (MFN) và đối xử quốc gia (NT) để đảm bảo công bằng thương mại.
  2. Thứ 2: Tự do hóa thương mại: Loại bỏ dần rào cản thuế quan và phi thuế quan, mở cửa thị trường.
  3. Thứ 3: Cạnh tranh công bằng: Ngăn chặn trợ giá và cạnh tranh không lành mạnh.
  4. Và cuối cùng là Ưu đãi cho nước đang phát triển: WTO áp dụng hệ thống ưu đãi thuế quan và linh hoạt nghĩa vụ cam kết.

>>>Xem thêm: NHỮNG TRANG WEB VÀ PHẦN MỀM QUAN TRỌNG TRONG HOẠT ĐỘNG XNK

– Kể từ khi ra đời cho đến nay, WTO đã đóng vai trò vô cùng quan trọng trong thương mại thế giới, giúp 

  • Giám sát và thực thi hiệp định thương mại
  • Nơi diễn ra các diễn đàn đàm phán thương mại
  • Giải quyết tranh chấp thương mại
  • Giám sát chính sách thương mại quốc gia

II. QUÁ TRÌNH GIA NHẬP WTO CỦA VIỆT NAM

Dưới những tác động tích cực của WTO đối với các quốc gia thành viên, năm 1995 Việt Nam nộp đơn xin gia nhập WTO, trải qua 11 năm đàm phán với nhiều vòng thảo luận, đặc biệt với EU và Hoa Kỳ Ngày 7/11/2006, Việt Nam chính thức ký Nghị định thư gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) tại Geneva, Thụy Sĩ. Đến ngày 11/1/2007, các quyền và nghĩa vụ của Việt Nam với tư cách là thành viên WTO chính thức có hiệu lực.

–  11 năm đàm phán với vô vàn những thách thức đã chứng minh sự nỗ lực của Việt Nam để đáp ứng các điều kiện gia nhập đầy khắt khe.

  • Cắt giảm thuế nhập khẩu, kể cả với các mặt hàng nhạy cảm như thuốc lá.
  • Cải cách hệ thống luật pháp, ban hành hơn 100 luật để phù hợp với quy định của WTO.

=> Thực tế cho thấy việc gia nhập WTO là bước ngoặt quan trọng tác động đến Logistics Việt Nam. Góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhưng cũng đặt ra nhiều thách thức. 

III. VẬY ĐÂU LÀ CƠ HỘI CHO NGÀNH LOGISTICS VIỆT NAM?

  • Thứ nhất, từ khi gia nhập WTO, tổng kim ngạch xuất khẩu nước ta tăng vọt. Điều này giúp nền kinh tế VN nói chung và ngành Logistics nói riêng tăng trưởng, đảm bảo giữ được GDP tăng trưởng dương.
  • Thứ 2, Tạo điều kiện cho VN tham gia nhiều Hiệp định thương mại tự do-FTA. Là cơ sở quan trọng giúp ngành Logistics VN phát triển mạnh mẽ.

 Cụ thể hiệp định  EVFTA: Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và EU. Đảm bảo cân bằng về lợi ích cho cả Việt Nam và EU

+  Hiệp định điều chỉnh nhiều vấn đề như: Thương mại hàng hóa (gồm các quy định chung và cam kết mở cửa thị trường); quy tắc xuất xứ; hải quan và thuận lợi hóa thương mại,…

+ Hiệp định giúp VN cải thiện nhiều mặt như: Thông qua liên kết sản xuất với doanh nghiệp có vốn đầu tư của EU, doanh nghiệp trong nước sẽ có cơ hội tham gia vào chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng của EU và toàn cầu, được chuyển giao công nghệ, kỹ năng quản lý,…

  • Thứ 3: Giúp VN có tiềm năng lớn trở thành trung tâm Logistics của khu vực và thế giới. Đưa VN trở thành điểm sáng trong lĩnh vực xuất nhập khẩu
  • Thứ 4: Nâng cao hình ảnh VN trên trường quốc tế. Điều này giúp các DN Logistics VN có khả năng thu hút vốn FDI lớn

IV.  MỘT SỐ THÁCH THỨC

– Thứ nhất: Trong phạm vi quốc gia:

  • “Cá lớn nuốt cá bé”
  • Áp lực lớn trong việc đào tạo đủ và kịp thời nhân lực chất lượng cao. 

 Cụ thể:Tại Hội nghị Logistics Việt Nam 2024 sáng 31/10, Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Đỗ Thành Trung cho biết: “nguồn nhân lực được đào tạo chuyên ngành logistics còn thiếu, chưa đáp ứng được yêu cầu, đặc biệt là thiếu các nhân sự logistics trình độ cao, có năng lực ứng dụng và triển khai các công nghệ mới tại các doanh nghiệp”.

  • Phải bỏ ra chi phí lớn để đầu tư vào lĩnh vực công nghệ cao, cơ sở hạ tầng hiện đại,…

– Thứ 2: Trong phạm vi quốc tế:

  • Các doanh nghiệp Logistics Việt Nam chịu sự cạnh tranh mạnh mẽ từ các DN nước ngoài. Sự canh tranh gay gắt làm thu hẹp số lượng các DN Logistics của VN
  • Sự phức tạp trong quy định pháp lý, thủ tục.Cũng tại hội nghị này Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Đỗ Thành Trung nhấn mạnh  “chính sách, thể chế đối với ngành logistics còn thiếu và chưa đồng bộ, chưa có khung khổ pháp lý đầy đủ đối với ngành logistics.”

V. Kết luận

 Như vậy, trước những cơ hội và thách thức đặt ra cho ngành Logistics Việt Nam, việc không ngừng cải cách để tìm ra hướng đi mới và không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực Logistics trẻ tài năng là một giải pháp thực tế và cấp thiết. . Hy vọng qua bài viết: “WTO VÀ TÁC ĐỘNG NÓ ĐẾN LOGISTICS VIỆT NAM” , VIETLOG đã có thể đem đến cho bạn những thông tin hữu ích. Cảm ơn bạn đã đọc hết bài viết này! Nếu có bất cứ thắc mắc gì hãy để lại bên dưới phần bình luận cho Vietlog biết nha!!!

  • Vietlog- Trao kinh nghiệm, trao việc làm trong lĩnh vực XNK
  • Nơi giúp hàng trăm sinh viên bước vào nghề XNK thành công
  • Zalo/ phone tư vấn: 0326142207 ( Ms Xuan)
  • Face: Xnk Thực Tế Vietlog