Hiểu Rõ Về “Free Time” Trong Xuất Nhập Khẩu và Logistics

 Hiểu Rõ Về “Free Time” Trong Xuất Nhập Khẩu và Logistics

 

Khi xuất khẩu hoặc nhập khẩu một lô hàng nguyên container (FCL), bạn sẽ cần biết lô hàng này được free time bao nhiêu ngày DEM, bao nhiêu ngày DET để có kế hoạch đóng hàng hoặc nhận hàng hợp lý.  Khi người book cont chốt giá cước mà chưa hiểu rõ free time là bao nhiêu, rủi ro này, người book cont phải gánh. Vì vậy, qua bài viết này, VIETLOG mong muốn giúp bạn “ Hiểu rõ về Free time trong xuất nhập khẩu và Logistics” và áp dụng ngay vào công việc.

I. Free time là gì?

– “FREE TIME” trong xuất nhập khẩu, logistics là khoảng thời gian mà người gửi hàng và người nhận hàng được phép sử dụng container do hãng tàu cung cấp mà không phải trả thêm phí.

– Khoảng thời gian này bao gồm thời gian container tập kết và lưu giữ ở cảng và thời gian container được lưu giữ tại nhà máy/ kho của người xuất và người nhập khẩu.

– Free time của đa số các hãng tàu dao động tầm 05 đến 07 ngày DEM và 05 đến 07 ngày DET. Nếu hàng hóa bị giữ quá thời gian miễn phí, phí lưu kho có thể được áp dụng.

II. Những lưu ý về Free time

– Khi đặt chỗ với hãng tàu/ đại lý, người book  phải đề cập rõ vấn đề free time với hãng tàu ngay lúc nhận được chào giá cước.

– Trên Booking, một số hãng tàu có ghi rõ free time đầu cảng xuất/cảng nhập nhưng một số hãng thì không ghi nhưng có cập nhật trên hệ thống web của họ, và đôi khi cũng tùy chính sách cho mỗi khách hàng.

  Do vậy, nếu lô hàng nào cần thời gian Free khác biệt so với quy định thông thường thì cần báo hãng tàu xác nhận qua mail.

Thường thì free time thường được xác định dựa trên các quy định và điều khoản hợp đồng vận tải container giữa các bên có liên quan.

>>>Xem thêm: Hiểu Ngay Về Phương Thức Thanh Toán L/C Nhanh Chóng

 Hiểu Rõ Về “Free Time” Trong Xuất Nhập Khẩu và Logistics
Hiểu Rõ Về “Free Time” Trong Xuất Nhập Khẩu và Logistics

 

III. Tại sao hãng tàu lại quy định Free time?

– Việc quy định free time sẽ giúp hãng tàu giới hạn được thời gian sử dụng container miễn phí, giúp hãng tàu có thể quay vòng container nhanh chóng, tăng số lần sử dụng container. Từ đó, tiết kiệm chi phí vận hành, bảo dưỡng và làm tăng doanh thu từ việc cho thuê container.

– Thực tế là tàu muốn hạ container tại cảng thì hãng tàu phải đóng tiền cho cảng, sau đó sẽ thu khoản này lại từ chủ hàng. Chính vì thế, việc giới hạn thời gian miễn phí lưu container nhằm giảm chi phí phát sinh cho các đơn vị này. Đồng thời cũng làm giảm thiểu sự hư hỏng container do lưu kho quá lâu.

IV. DEM/DET trong Free time

  1. Khái niệm

– 𝐃𝐞𝐦𝐮𝐫𝐫𝐚𝐠𝐞 ở 𝐜ả𝐧𝐠 𝐱𝐮ấ𝐭: Thời gian tính từ lúc cont hàng được hạ tại bãi của cảng đến thời gian deadline cont hàng được load lên tàu ( closing time)

– 𝐃𝐞𝐦𝐮𝐫𝐫𝐚𝐠𝐞 ở 𝐜ả𝐧𝐠 𝐧𝐡ậ𝐩: Thời gian tính từ lúc hàng đến (ghi trên Notice of Arrival) cho đến khi consignee lấy cont hàng đó ra khỏi bãi/cảng.

𝐅𝐑𝐄𝐄 𝐃𝐄𝐓:

– 𝐃𝐞𝐭𝐞𝐧𝐭𝐢𝐨𝐧 ở đầ𝐮 𝐱𝐮ấ𝐭: Là thời gian tính từ lúc shipper lấy cont rỗng ra khỏi bãi/cảng đem về kho công ty đóng hàng, cho đến lúc shipper vận chuyển cont hàng lại bãi/cảng xuất tập kết.

– 𝐃𝐞𝐭𝐞𝐧𝐭𝐢𝐨𝐧 ở đầ𝐮 𝐧𝐡ậ𝐩: là thời tính từ lúc consignee lấy cont hàng đó ra khỏi bãi/cảng, đem cont về kho của mình rút hàng ra cho đến khi consignee trả lại cont rỗng vào bãi/cảng cho hãng tàu

 Thông thường một số hãng tàu có thể cho Free DEM,DET Combine thay vì tách ra DEM riêng, DET riêng. Việc combine sẽ giúp ích cho người xuất khẩu, nhập khẩu linh hoạt hơn trong việc khai thác và sử dụng cont.

  1. Công thức tính 

  • Công thức tính DEM : DEMURRAGE = DEMURRAGE time = DEMURRAGE fee = DEMURRAGE charge = DEM = Thời gian lưu bãi = Phí lưu bãi. (Đơn vị tính: ngày).
  • Công thức tính DET : DETENTION = DETENTION time = DETENTION fee = DETENTION charge = DET = Thời gian lưu cont = Phí lưu cont. (Đơn vị tính: ngày).
  • Thông thường, phí DET hay gấp đôi phí DEM.

Phí lưu bãi (DEM) nếu phát sinh thì được tính như sau:

(Tổng thời gian lưu bãi – Số ngày lưu bãi miễn phí) * đơn giá lưu bãi/ngày

Cách tính phí DET nếu phát sinh cho mỗi container: 

(Số ngày lưu container tại kho riêng – số ngày miễn phí) * đơn giá lưu vỏ container/ngày

  1. Lưu ý khi sử dụng DEM/DET

– Thời gian miễn phí DEM và DET sẽ thường tính luôn cho cả ngày nghỉ thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ.

– Nếu  đóng hàng tại bãi (cảng) thì sẽ không phải chịu phí DET.

– Mỗi hãng tàu sẽ có các mức phí DEM/DET khác nhau.

– Mức phí DEM/DET phụ thuộc vào số ngày quá hạn, kích thước và chủng loại container. Mức phí DEM/DET cho container lạnh, container quá khổ thường cao hơn nhiều so với container thường.

  1. Nguyên nhân dẫn đến khả năng phát sinh phí DEM/DET cho lô hàng 

 Chứng từ không đảm bảo: 

Trong một số trường hợp, chứng từ có thể bị mất hoặc gửi chậm trễ và có thể là thông tin trên chứng từ không chính xác với thực tế. Nếu không khắc phục kịp thời thì hàng hóa sẽ bị chậm thông quan, làm phát sinh phí DEM/DET.

 Hãng tàu chưa giải phóng hàng ở điểm đích

Nguyên nhân chậm trễ có thể là do chủ hàng chưa xuất trình vận đơn gốc hoặc chưa hoàn thành nghĩa vụ thanh toán cước tàu…

Không tìm thấy người nhận hàng

Khi lô hàng bị bỏ bởi người gửi hàng, người nhận hoặc cả 2 nhưng không hề thông báo đến hãng tàu.

V. Free time có ý nghĩa thế nào đối với người Xuất Khẩu, người Nhập Khẩu?

Người Xuất Khẩu

Xác định Free DET giúp chủ động trong việc lấy cont rỗng, đóng hàng đúng hạn, hạn chế rủi ro chi phí phát sinh. Đồng thời, chủ động và dễ dàng hơn trong khâu làm việc với bên vận tải nội địa (trucking).

Xác định Free DEM giúp người xuất khẩu hạn chế rủi ro chi phí trong một số trường hợp nhất định. Ví dụ như khi hãng tàu Delay; hàng hoá gặp trục trặc không thể thông quan;… người XK sẽ phải để hàng ở cảng.

Lúc này, Free DEM giúp người Xuất khẩu hạn chế được chi phí lưu bãi.

Người Nhập Khẩu

Xác định Free DET giúp chủ động trong việc lấy cont, rút hàng ra khỏi cont và trả cont rỗng ra bãi/cảng đúng hạn. Họ cũng chủ động và dễ dàng hơn trong khâu làm việc với bên vận tải nội địa (trucking).

VI. Kết luận

Sự hiểu biết và quản lý tốt về “Free Time” sẽ giúp doanh nghiệp tối ưu hóa chi phí, cải thiện dịch vụ khách hàng và nâng cao hiệu quả tổng thể trong xuất nhập khẩu và logistics. VIETLOG hy vọng qua bài viết này, bạn đã có thể lưu lại những thông tin bổ ích. Cảm ơn bạn đã đọc hết bài viết này! Nếu có bất kỳ thắc mắc gì, đừng ngần ngại mà hãy để lại dưới phần bình luận cho VIETLOG biết nha!

  • Vietlog- Trao kinh nghiệm, trao việc làm trong lĩnh vực XNK
  • Nơi giúp hàng trăm sinh viên bước vào nghề XNK thành công
  • Zalo/ phone tư vấn: 0326142207 ( Ms Xuan)
  • Face: Xnk Thực Tế Vietlog

Quy Trình Booking Cho Một Lô Hàng Xuất Nhập Khẩu

 

Booking là một thủ tục quan trọng trong quy trình xuất, nhập khẩu một lô hàng. Vậy Booking là gì? Quy trình Booking cho một lô hàng xuất nhập khẩu diễn ra như thế nào? Hãy cùng VIETLOG khám phá ngay thôi!

I. Booking là gì?

Theo đó Booking là việc chủ hàng đặt chỗ với hãng tàu vận chuyển quốc tế (hãng tàu chuyên chở hàng hóa xuất nhập khẩu). Thông thường khách hàng (người xuất khẩu/ nhập khẩu) sẽ lấy booking này từ các Forwarder/công ty logistics (công ty làm dịch vụ giao nhận hàng hóa) hoặc lấy trực tiếp từ hãng tàu, airline.

II. Các bước lập Booking cho lô hàng

Bước 1: Xác định phương thức vận chuyển

– Xác định dựa vào tính chất và những yêu cầu đặc biệt của lô hàng để lựa chọn phương thức vận chuyển phù hợp.

  • Đối với hàng hóa dễ hư hỏng, thời gian bảo quản ngắn→ Ưu tiên các phương thức có tính nhanh chóng. Ví dụ:  Đường hàng không
  • Đối với hàng hóa giá trị cao như đồ trang sức, mĩ nghệ, đá quý hảo hạn, vắc-xin,…—> Thường được vận chuyển bằng đường hàng không để đảm bảo tính nhanh, chính xác và an toàn cho hàng hóa.
  • Đối với hàng hóa quá khổ hoặc quá trọng lượng như máy móc công nghiệp, ô tô, thức ăn gia súc,…—> Chủ yếu đi đường biển
  • Đối với hàng hóa có tính chất độc hại, nguy hiểm như hóa chất độc hại, nhiên liệu dễ cháy nổ, hàng hóa quân sự,…—> Chủ yếu đi đường biển
  • Đối với hàng hóa thông thường như hàng may mặc, nguyên liệu để sản xuất thông thường,…—> Tùy thuộc chi phí và thời gian yêu cầu 

>>Xem thêm: Hiểu Ngay Về Phương Thức Thanh Toán L/C Nhanh Chóng

Quy Trình Booking Cho Một Lô Hàng Xuất Nhập Khẩu
Quy Trình Booking Cho Một Lô Hàng Xuất Nhập Khẩu

Bước 2: Yêu cầu báo giá

Sau khi xác định phương thức vận chuyển, chốt đơn vị vận chuyển, thời gian xuất hàng cụ thể, nhà xuất khẩu gửi yêu cầu lấy booking bao gồm các thông tin của lô hàng: Ngày dự kiến đi, cảng đi, cảng đến, số lượng, loại cont, yêu cầu về chỗ cấp cont rỗng – hạ cont, về free time cảng đi, cảng đến…

Những thông tin cần chú ý trên Booking 
  • Đối với Booking đường hàng không

– Hành trình

– Tên chuyến bay

– Ngày khởi hành

– Cut off ( Closing time)

– Nơi tập kết hàng chờ xuất

  • Đối với Booking đường biển- LCL

– Hành trình

– Tên tàu/ Số chuyến

– Ngày khởi hành

– Cut off ( Closing time)/ SI/ VGM

– Kho CFS

  • Đối với Booking đường biển- FCL

– Hành trình

– Tên tàu/ Số chuyến

– Ngày khởi hành

– Thông tin lấy cont rỗng 

– Thông tin hạ cont hàng

– Cut off hàng hóa

– Cut off ( Closing time)/ SI/ VGM

– Free time

Bước 3: Nhận báo giá

Bên dịch vụ phản hồi lịch bay/ lịch tàu, thời gian cut off, giá cước vận chuyển

Bước 4: Booking confirmation

Lựa chọn dịch vụ—> Yêu cầu Booking

Bước 5: Giao hàng

Vận Chuyển hàng đến sân bay/ tới kho CFS( với hàng LCL) và làm các thủ tục khác.

Riêng với hàng FCL: Sau bước 4, còn một bước nữa là Lấy cont rỗng→ Duyệt lệnh Booking—> Cấp cont rỗng, chọn vỏ cont và mang về kho đóng hàng.

III. Kết Luận

Quy trình Booking cho một lô hàng có thể đi kèm với các bước khác tùy thuộc vào yêu cầu và quy định của từng công ty vận chuyển và cảng. Chính vì vậy mà bạn cần phải tìm hiểu kỹ và làm việc chặt chẽ với các đối tác để đảm bảo việc xuất nhập khẩu hàng hóa diễn ra thuận lợi. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết này!! Hy vọng VIETLOG đã có thể đem đến cho bạn những thông tin hữu ích! Đừng ngần ngại mà hãy để lại những phản hồi của bạn dưới phần bình luận nha!

 

Hiểu Ngay Về Phương Thức Thanh Toán L/C Nhanh Chóng

Thanh toán bằng phương thức L/C được sử dụng phổ biến trong các giao dịch thương mại quốc tế vì tính an toàn, bảo đảm quyền lợi cho cả người mua và người bán. Sau đây, VIETLOG sẽ giúp bạn ” Hiểu ngay về phương thức thanh toán L/C nhanh chóng” qua bài viết này nha!

I. Phương thức thanh toán LC là gì?

Phương thức thanh toán LC (Letter of Credit) là một phương thức thanh toán trong thương mại quốc tế, do ngân hàng phát hành theo yêu cầu của người mua hàng, cam kết với người thụ hưởng (beneficiary) sẽ thanh toán một số tiền nhất định cho người thụ hưởng, nếu người thụ hưởng xuất trình bộ chứng từ phù hợp với các điều kiện quy định trong thư tín dụng (L/C).

II. Một số loại L/C phổ biến hiện nay:

  • Thư tín dụng có thể hủy ngang ( Revocable L/C)
  • Thư tín dụng không thể hủy ngang (Irrevocable L/C)
  • Thư tín dụng có xác nhận (Confirmed L/C)
  • Thư tín dụng chuyển nhượng (Transferable L/C)
  • Thư tín dụng giáp lưng (Back to Back L/C)
  • Thư tín dụng tuần hoàn (Revolving Letter of Credit)
  • Thư tín dụng đối ứng (Reciprocal L/C)
  • Thư tín dụng có điều khoản đỏ (Red Clause L/C)

→ Trong thực tế, người ta thường hay dùng phương thức thư tín dụng không thể hủy ngang.

>> Xem thêm: Hàng Bị Roll Là Gì? Cách Hạn Chế Và Khắc Phục?

Hiểu Ngay Về Phương Thức Thanh Toán L/C Nhanh Chóng
Hiểu Ngay Về Phương Thức Thanh Toán L/C Nhanh Chóng

III. Các Bước Thực Hiện Phương Thức Thanh Toán L/C

Quy trình thực hiện phương thức thanh toán LC bao gồm các bước sau:

Hiểu Ngay Về Phương Thức Thanh Toán L/C Nhanh Chóng
Hiểu Ngay Về Phương Thức Thanh Toán L/C Nhanh Chóng

Bước 1: Người mua và người bán thỏa thuận với nhau về việc sử dụng phương thức thanh toán LC.

Bước 2: Người mua yêu cầu ngân hàng của mình (ngân hàng phát hành) mở L/C. Ban đầu, Ngân hàng sẽ mở L/C bản nháp trước để người mua và người bán kiểm tra, sửa. Sau đó mới tiến hành mở L/C chính thức.

Bước 3: Ngân hàng nhập khẩu báo cho ngân hàng xuất khẩu về việc L/C được phát hành.

Bước 4: Người xuất khẩu chuẩn bị BCT và nộp cho Ngân hàng kiểm tra.

Bước 5: Ngân hàng Xuất khẩu kiểm tra bộ chứng từ và chuyển bộ chứng từ cho Ngân hàng nhập khẩu.

Bước 6: Ngân hàng nhập khẩu kiểm tra lại  bộ chứng từ và nếu phù hợp với các điều kiện quy định trong L/C, thì sẽ chuyển tiền cho người bán.

IV. Nội dung chính của L/C

  1. Số hiệu, địa điểm, ngày mở L/C
  2. Loại L/C
  3. Tên và địa chỉ các bên liên quan: người yêu cầu mở L/C, người hưởng lợi, các ngân hàng…
  4. Số tiền, loại tiền
  5. Thời hạn hiệu lực, thời hạn trả tiền, và thời hạn giao hàng
  6. Điều khoản giao hàng: điều kiện cơ sở giao hàng, nơi giao hàng…
  7. Nội dung về hàng hóa: tên: số lượng, trọng lượng, bao bì…
  8. Những chứng từ người hưởng lợi phải xuất trình: hối phiếu, hóa đơn thương mại, vận đơn, chứng từ bảo hiểm, chứng nhận xuất xứ…
  9. Cam kết của ngân hàng mở thư tín dụng
  10. Những nội dung khác

V. Ưu Và Nhược Điểm Của L/C

Ưu Điểm 

Đối với người xuất khẩu ( người bán)

  • Ngân hàng sẽ thực hiện thanh toán đúng như quy định trong thư tín dụng bất kể việc người mua có muốn trả tiền hay không.
  • Chậm trễ trong việc chuyển chứng từ được hạn chế tối đa.

Đối với người nhập khẩu ( người mua)

Người nhập khẩu có thể yên tâm là người xuất khẩu sẽ phải làm tất cả những gì theo quy định trong L/C để đảm bảo việc người xuất khẩu sẽ được thanh toán tiền.

Nhược Điểm:

  • Nhược điểm lớn nhất của hình thức thanh toán này là quy trình thanh toán rất tỷ mỷ, thời gian lâu, tốn kém chi phí.
  • Chỉ cần có một sai sót nhỏ trong việc lập và kiểm tra chứng từ cũng là nguyên nhân để từ chối thanh toán. Đối với ngân hàng phát hành, sai sót trong việc kiểm tra chứng từ cũng dẫn đến hậu quả lớn.

 IV. Kết Luận.

L/C là một phương thức thanh toán phổ biến nhất hiện nay. Việc quyết định hình thức thanh toán phù hợp sẽ giúp doanh nghiệp quản lý tốt dòng tiền và hàng hóa, ngoài ra còn giúp doanh nghiệp hạn chế được những tranh chấp và mâu thuẫn không đáng có. Hy vọng qua bài viết này, VIETLOG đã có thể đem đến cho bạn những thông tin hữu ích! Cảm ơn bạn đã đọc và nếu có bất kỳ câu hỏi nào, đừng ngần nại mà để lại dưới phần bình luận nha!

  • Vietlog- Trao kinh nghiệm, trao việc làm trong lĩnh vực XNK
  • Nơi giúp hàng trăm sinh viên bước vào nghề XNK thành công
  • Zalo/ phone tư vấn: 0326142207 ( Ms Xuan)
  • Face: Xnk Thực Tế Vietlog

 

Hàng Bị Roll Là Gì? Cách Hạn Chế Và Khắc Phục?

 

Bạn có biết: hàng bị roll là gì, cách hạn chế và khắc phục tình trạng trên như thế nào? Trong ngành vận tải và logistics, thuật ngữ “Hàng bị roll” là một khái niệm quan trọng. Nếu như không tìm hiểu kỹ, việc Roll hàng sẽ ảnh hưởng rất lớn đến uy tín doanh nghiệp, gia tăng phụ phí… Trong bài viết này, hãy cùng VIETLOG  tìm hiểu về chủ đề quan trọng này nha!

I. Hàng Bị Roll Là Gì?

“Hàng bị roll” là tình trạng hàng hóa không được xếp lên trên chuyến tàu hoặc phương tiện theo lịch trình ban đầu và sẽ phải chờ đợi cho chuyến sau. 

II. Nguyên Nhân Dẫn Đến Hàng Bị Roll

A. Nguyên Nhân Khách Quan

 1. Quá tải tàu

Trong mùa cao điểm, khi nhu cầu vận chuyển tăng cao, các tàu thường xuyên bị quá tải. Do đó dẫn đến roll hàng.

 2.Thiếu container hoặc thiết bị vận chuyển

 Khi nhu cầu cao đối với một loại container cụ thể hoặc do các yếu tố thị trường khác. Hoặc trường hợp thiếu container rỗng do tắc nghẽn chuỗi cung ứng, các vấn đề dịch bệnh,…

 3.Thời tiết xấu

Điều kiện thời tiết khắc nghiệt như bão, lũ lụt có thể làm gián đoạn lịch trình vận chuyển. Như biển động, Bão, lũ,…Tất cả có thể gây thiệt hại cho cơ sở hạ tầng, ảnh hưởng đến khả năng vận chuyển.

4. Thủ tục hải quan

Thủ tục hải quan kéo dài hoặc các vấn đề pháp lý có thể gây chậm trễ trong quá trình xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa. Do thiếu nhân lực , quy trình giải quyết còn nhiều bất cập,…

Xem thêm: Quy Trình Xuất Khẩu Một Lô Hàng Nguyên Container

Hàng Bị Roll Là Gì? Cách Hạn Chế Và Khắc Phục?
Hàng Bị Roll Là Gì? Cách Hạn Chế Và Khắc Phục?

B. Nguyên Nhân Chủ Quan

 1. Do Hãng Tàu

Nhận nhiều booking vượt quá tải trọng của tàu.

Sự cố kỹ thuật với tàu hoặc các phương tiện vận chuyển khác có thể làm chậm tiến độ và gây ra tình trạng roll hàng.

Lịch trình cập cảng bị thay đổi.

Khả năng tải trọng của tàu không đủ.

2. Do chủ hàng (Shipper)

Hàng hóa đến cảng quá muộn, sau thời điểm cắt máng (cut-off time).

Kê khai thủ tục hải quan không đúng.

Gặp vấn đề về chứng từ xuất khẩu liên quan đến lô hàng.

III. Hậu Quả Của Việc Hàng Bị Roll

Delay việc giao hàng: việc trì hoãn việc giao hàng cho khách làm ảnh hưởng đến uy tín và thương hiệu của doanh nghiệp.

Tăng chi phí: Doanh nghiệp có thể phải chịu thêm chi phí lưu kho, bảo quản, vận chuyển cho lô hàng bị Roll.

IV. Cách Hạn Chế Tình Trạng Hàng Bị Roll

Đặt booking tàu sớm nhất có thể (1-2 tuần trước khi tàu khởi hành): Giúp bạn có đủ thời gian để làm thủ tục hải quan đầy đủ. 

Lựa chọn lịch tàu linh hoạt: Điều này giúp bạn có sự lựa chọn thay thế khi hàng bị roll.

Hạn chế vận chuyển trong mùa cao điểm hoặc các ngày lễ lớn.

Trong một số trường hợp, có thể tìm các Forwarder có kinh nghiệm lâu năm trong ngành để đảm bảo đa dạng về lịch tàu và luôn có nhiều sự lựa chọn thời gian khởi hành, tránh được nhiều rủi ro không mong muốn có thể xảy ra.

Ưu tiên chọn các lịch trình đi thẳng tránh chuyển tải hoặc chọn lịch trình chuyển tải ít nhất. 

Theo dõi thông tin thời tiết cập nhật và điều chỉnh kế hoạch vận chuyển phù hợp với điều kiện thời tiết dự kiến.

V. Biện Pháp Khắc Phục Khi Hàng Bị Roll

Thứ nhất: Tìm hiểu nguyên nhân:

Nếu lỗi do hãng tàu: Hãng tàu sẽ chịu trách nhiệm sắp xếp chuyến tàu khác sớm nhất. Đồng thời, thông báo lịch trình mới cho FWD booking để cập nhật lịch trình mới cho chủ hàng.

Nếu do thủ tục hoặc chứng từ có vấn đề:  Chủ hàng cần liên hệ với FWD booking để làm việc với hãng tàu và sắp xếp chuyến tàu mới. Đồng thời, cần xử lý nhanh chóng vấn đề chứng từ bị lỗi để tránh mất thời gian và chi phí khác(tiền phạt chậm hợp đồng, tiền lưu cont tại cảng bãi,..).

Thứ 2: Xử lý theo các bước:

Bước 1: Liên hệ với FWD booking ngay  khi biết thông tin hàng bị Roll để được hướng dẫn cụ thể;

Bước 2: Cung cấp thông tin: đầy đủ, chi tiết, chính xác xác về lô hàng bị Roll. Trong đó gồm số booking, tên hàng, số lượng, cảng đi, cảng đến,…

Bước 3: Làm việc với hãng tàu: FWD booking sẽ làm việc với hãng tàu để sắp xếp chuyến tàu mới cho lô hàng của bạn;

Bước 4: Cập nhật lịch trình mới;

Bước 5: Theo dõi tình trạng hàng hóa và liên hệ với FWD booking hoặc hãng tàu nếu có bất kỳ thay đổi nào.

VI. Kết Luận

Tình trạng ” Hàng bị roll” sẽ để lại nhiều hậu quả không mong muốn nếu không biết cách khắc phục kịp thời. Hiểu điều đó, Vietlog mong muốn cung cấp những kiến thức cơ bản nhất, thực tế nhất để hỗ trợ các bạn. Hy vọng bài viết ” Hàng bị roll là gì, cách hạn chế và khắc phục? sẽ hữu ích với các bạn. Nếu có thắc mắc gì, đừng chần chừ mà hãy để lại chúng ở phần bình luận nha!

 

Quy Trình Xuất Khẩu Một Lô Hàng Nguyên Container

 

Quy trình xuất khẩu một lô hàng nguyên với công ty Forwarder diễn ra như thế nào? Nếu bạn đang có câu hỏi này thì hãy đọc hết bài viết này nha!  Hãy để VIETLOG đồng hành cùng bạn giải đáp thắc mắc này nhé!

I. Quy Trình Xuất Khẩu Một Lô Hàng Nguyên Container

Hàng nguyên container hay FCL (Full Container Load) là lô hàng chiếm toàn bộ không gian của một container. FCL thường được sử dụng cho các doanh nghiệp/ đơn vị gửi hàng có lượng hàng lớn, muốn đảm bảo an toàn và bảo mật cho hàng hóa của mình trong quá trình vận chuyển. Các bước để xuất khẩu một lô hàng nguyên container cho khách hàng đối với công ty Forwarder như sau:

Bước 1: 

Nhận yêu cầu từ khách hàng

Khách hàng yêu cầu báo giá và lịch tàu xuất hàng với tên hàng, volume, trọng lượng. Nhân viên kinh doanh có nhiệm vụ tư vấn loại cont nào và lịch tàu nào phù hợp với yêu cầu của khách hàng.

Bước 2:

Nhân viên pricing/ cus kiểm tra giá và lịch tàu trong dữ liệu có sẵn hoặc check với lines và các đơn vị liên quan tùy theo dịch vụ khách hàng xuất khẩu cần thực hiện. Sau đó báo với sales để sales báo với khách hàng.

Xem thêm: Đầy đủ quy trình xin cấp giấy Chứng nhận xuất xứ ( C/O)

Quy Trình Xuất Khẩu Một Lô Hàng Nguyên Container
Quy Trình Xuất Khẩu Một Lô Hàng Nguyên Container

Bước 3:

Nếu khách đồng ý với lịch tàu và giá đã đưa thì lấy booking từ lines và gửi khách.

Bước 4:

Dựa theo closing time trên booking, nhắc nhở khách hàng đóng hàng và hạ cont hàng trước closing time.

  • Nhân viên Cus sẽ mail cho hãng tàu duyệt lệnh cấp container rỗng hoặc đến văn phòng hãng tàu để duyệt lệnh nếu hãng tàu cần duyệt lệnh trực tiếp
  • Phòng điều độ ở cảng sẽ giao cho nhân viên giao nhận/nhà xe bộ hồ sơ gồm:  packing list container, seal tàu , vị trí cấp container, lệnh cấp container có ký tên của điều độ cảng cho phép lấy container rỗng.
  • Nhân viên giao nhận giao bộ hồ sơ cho tài xế kéo container đến bãi chỉ định của hãng tàu. Đồng thời, xuất trình lệnh cấp container rỗng đã được duyệt, đóng phí nâng container cho phòng thương vụ bãi và lấy container rỗng vận chuyển về kho người xuất khẩu đóng hàng.
  • Sau khi đóng hàng xong, vận chuyển container có hàng hạ bãi tại cảng chờ xuất hàng ( theo trên booking confirm) và đóng phí hạ container cho cảng vụ.

Bước 5: Khai hải quan hàng xuất

Hồ sơ hải quan gồm:

  • Hợp đồng mua bán hàng hóa
  • Giấy phép đăng ký kinh doanh: bản sao y kèm bản chính đối chiếu (nếu doanh ngiệp mới xuất khẩu lần đầu)
  • Hóa đơn thương mại( commercial invoive)
  • Phiếu đóng gói ( packing list)
  • Booking confirmation

Bộ phận khai báo hải quan tiến hành truyền tờ khai hải quan dựa vào các chứng từ trên. Hiện tại theo quy định cont hàng hạ bãi mới được truyền tờ khai.

Tuy nhiên để hạ bãi và khai Eport cần phải có số tờ khai nên doanh nghiệp có thể làm theo quy trình:  Đóng hàng => Truyền EDA lấy số tờ khai nháp để hạ cont => Chở cont hàng hạ bãi => Truyền tờ khai chính thức lấy phân luồng.

 

Bước 6. Thông quan hàng xuất và đăng ký xuất tàu

Nhân viên khai báo hải quan truyền số liệu qua phần mềm khai báo hải quan điện tử, lên tờ khai qua mạng. Sau đó, hệ thống mạng của Hải quan tự động báo số tiếp nhận hồ sơ, số tờ khai và phân luồng hàng hóa. Tùy theo từng phân luồng mà nhân viên hiện trường sẽ tiến hành các bước tiếp theo;

+ Luồng xanh: Tờ khai tự động thông quan, miễn kiểm tra chứng từ và hàng hóa.

+ Luồng vàng: Miễn kiểm tra thực tế hàng hóa, kiểm tra chứng từ, hồ sơ. Cán bộ hải quan sẽ quyệt hồ sơ đã được đính kèm lên phần mềm khai báo hải quan. Doanh nghiệp xuất trình thêm các giấy tờ cần thiết nếu được yêu cầu, hoàn thành các nghĩa vụ về thuế nếu hàng XK có thuế.

+ Luồng đỏ: Kiểm tra chứng từ và kiểm tra thực tế hàng hóa . Tuỳ tỷ lệ phân kiểm hóa của lãnh đạo chi cục mà chủ hàng xuất trình 5%, 10% hay 100% hàng để hải quan kiểm tra. Sau khi kiểm tra nếu đúng với khai báo của tờ khai và chứng từ liên quan, cán bộ hải quan sẽ bấm niêm phong (seal) hải quan vào container và sẽ ghi chú vào tờ khai xác nhận hàng hóa đúng khai báo và thông quan tờ khai.

Sau khi tờ khai thông quan nhân viên giao nhận sẽ tiến hành đăng ký xuất tàu.

Tùy theo cảng/ cửa khẩu tập kết hàng mà sẽ có hình thức đăng ký xuất tàu qua eport hay thủ công

Bước 7: Submit chứng từ cho hãng tàu và phát hành HBL( House Bill )

Khi có đầy đủ chứng từ, số cont/seal nhân viên Cus/ Docs sẽ submit thông tin lô hàng lên hệ thống của hãng tàu để phát hành Bill;

  • Nếu khách hàng lấy Bill trực tiếp từ hãng tàu thì hãng tàu phát hành Bill sẽ gửi trực tiếp cho khách hàng
  • Nếu khách hàng lấy Bill qua công ty forwarder thì nhân viên Cus/ Doc nhận MBL từ hãng tàu sau đó phát hành HBL gửi cho khách hàng check và confirm.

Bước 8: Tổng hợp chi phí và gửi debit note cho khách hàng

Sau khi nhận đầy đủ chi phí, debit note từ giao nhận, nhân viên Cus, Docs chuyển đến bộ phận Sales tiến hành tổng hợp chi phí và gửi debit note cho khách hàng xác nhận để phát hành hóa đơn và thu tiền.

II. Kết Luận

Hiểu và nắm vững quy trình trên giúp hoạt động xuất nhập khẩu của bạn trở nên thuận lợi hơn. Hy vọng bài viết trên của VIETLOG sẽ hữu ích đối với bạn!

Nếu bạn có thắc mắc, hãy để lại bên dưới phần bình luận nha!

  • Vietlog- Trao kinh nghiệm, trao việc làm trong lĩnh vực XNK
  • Nơi giúp hàng trăm sinh viên bước vào nghề XNK thành công
  • Zalo/ phone tư vấn: 0326142207 ( Ms Xuan)
  • Face: Xnk Thực Tế Vietlog

Freight Prepaid Và Freight Collect Trong Xuất Nhập Khẩu

Freight Prepaid Và Freight Collect Trong Xuất Nhập Khẩu là gì? Đây là hai loại thuật ngữ quan trọng và cực kì phổ biến trong hoạt động xuất nhập khẩu. Vậy Freight prepaid là gì? Freight collect là gì? Giữa Freight prepaid và Freight collect có gì giống và khác nhau? Hãy cùng VIETLOG trả lời những câu hỏi trên nhé!

I.. Freight prepaid là gì?

A. Định nghĩa của freight prepaid

Freight prepaid là loại cước mà người gửi hàng (shipper) phải thanh toán tại cảng xuất hàng trước khi hàng được tàu chấp nhận lên tàu. Hãng tàu sẽ không chấp nhận công nợ.

 Loại cước Prepaid này thường được sử dụng trong các hợp đồng CIF,  mà các forwarder thường gọi là “Hàng freehand”.

Tuy nhiên, thực tế vẫn có nhiều forwarding chấp nhận cho khách hàng nợ công.Tức là, khi bạn đi hàng với forwarder, mặc dù áp dụng cước prepaid nhưng bạn vẫn có thể thanh toán trả cước tàu sau khi  hàng qua. Trong trường hợp này, người chịu rủi ro ở đây chính là forwarding, đặc biệt phải kể đến những mặt hàng lạnh.

Các hãng tàu/đại lí hãng tàu thu cước khi chủ hàng đến hãng tàu/đại lí hãng tàu lấy bill gốc, hoặc thu khi phát hành bill.

Xem thêm: Đầy đủ quy trình xin cấp giấy Chứng nhận xuất xứ ( C/O)

Freight Prepaid Và Freight Collect Trong Xuất Nhập Khẩu
Freight Prepaid Và Freight Collect Trong Xuất Nhập Khẩu

B. Lợi ích của freight prepaid

Với hãng tàu: Cước trả trước giúp hạn chế rủi ro về công nợ. Trong nhiều trường hợp, khi chủ hàng không thanh toán cước, hãng tàu gặp khó khăn trong việc đòi lại số tiền cước. Hay khi chủ hàng bỏ hàng thì hãng tàu có thể không đòi được tiền cước.

Đối với người bán(Shipper): nếu có thỏa thuận mua bán trên hợp đồng ngoại thương với điều kiện người bán thanh toán cước, việc ghi chú “Freight prepaid” trên vận đơn là cách để chứng minh rằng họ đã thanh toán cước như thỏa thuận. Đồng thời  nhắc nhở người mua cũng thực hiện theo như hợp đồng.

Đới với người mua(Consignee): Trong trường hợp người bán là người book tàu theo điều kiện nhóm C, D hoặc đã thanh toán trước cho người bán. Việc ghi rõ cước trả trước giúp người mua tránh khỏi tình trạng bị hãng tàu đòi tiền cước vận tải khi nhận hàng tại cảng nhập.

C. Ví dụ minh họa

Khi bạn xuất một lô hàng nho khô từ Cảng Cát Lái đến Cảng Jakarta theo điều kiện CIF Jakarta, incoterms 2020 , và  người bán sẽ là người book tàu. Lúc này để đưa  hàng lên tàu, hãng tàu sẽ yêu cầu bạn đóng cước phí load hàng lên tàu trước. Đây tức là  “freight prepaid”

II. Freight collect là gì?

A. Định nghĩa của Freight collect

Freight collect được hiểu là cước phí trả sau. Lúc này, người mua sẽ trả cước tàu và cước tàu được trả ở cảng nhập.  

Khi người mua sẽ mua hàng với các điều kiện nhóm E- Exw; F: FOB; FCA; FAS thì hãng tàu sẽ chấp nhận trường hợp thanh toán cước trả sau.

Người chịu trách nhiệm thu cước tàu là những đại lý của forwarder tại cảng đến (cảng dỡ hàng).

Freight Prepaid Và Freight Collect Trong Xuất Nhập Khẩu
Freight Prepaid Và Freight Collect Trong Xuất Nhập Khẩu

B. Lợi ích Freight collect đối với các bên

  • Đối với hãng tàu:  thường áp dụng cho các trường hợp đi hàng thuộc các term nhóm E và F. Trong trường hợp này, hãng tàu sẽ nhận thanh toán khi hàng tới cảng nhập. Để nhận hàng, người mua phải thanh toán chi phí cước.
  • Đối với người bán:  thường các  trường hợp đi hàng thuộc các term nhóm E và F, người bán không phải đảm nhận trách nhiệm về việc book tàu . Do đó, họ không cần quan tâm liệu cước là trả trước hay trả sau.
  • Đối với người mua: thông qua yêu cầu trả sau để hãng tàu có trách nhiệm cao hơn với lô hàng trong quá trình cung cấp dịch vụ.

III. So sánh freight collect và freight prepaid 

 Giống nhau:

Cả 2 đều là các  khoản chi phí mà hãng tàu và công ty dịch vụ logistics đứng ra thu.

Về Local charges, thường bên nào chịu phí gì sẽ được quy định trong Incoterms hoặc nếu có sự thỏa thuận trước của các bên thì sẽ tuân theo thỏa thuận, miễn là hãng tàu thu được đủ tiền phí.

Khác nhau:

Tiêu chí Freight prepaid Freight collect
Vị trí trả cước Thường là người bán trả ở cảng xuất. Thường là người mua trả ở cảng nhập
Trách nhiệm về các chi phí phát sinh ( phí lưu kho, phí xếp dỡ…) Người bán  Người mua
Văn bản vận chuyển Có thể làm House bill hoặc Master bill đều được.  Thường bắt buộc phải làm House bill
Trường hợp áp dụng Thường thuộc các terms nhóm C và nhóm D Thường thuộc các terms nhóm E và nhóm F

LƯU Ý: Tuy nhiên trong thực tế mặc dù cước collect nhưng có thể trả tại cảng load hàng( cảng xuất), người nhận lúc này sẽ nhờ người gửi trả hộ mình cước. Hay với cước prepaid, trong một số trường hợp hãng tàu vẫn chấp nhận công nợ.

IV. Kết luận

Trong xuất nhập khẩu, các điều khoản “Freight Prepaid” và “Freight Collect” đóng vai trò rất quan trọng. Hiểu rõ từng khái niệm, đặc điểm và nhận biết điểm khác biệt sẽ giúp bạn sử dụng một cách dễ dàng và chuẩn xác. Hy vọng bài viết này của VIETLOG sẽ đem lại những thông tin hữu ích đối với bạn!

  • Vietlog- Trao kinh nghiệm, trao việc làm trong lĩnh vực XNK
  • Nơi giúp hàng trăm sinh viên bước vào nghề XNK thành công
  • Zalo/ phone tư vấn: 0326142207 ( Ms Xuan)
  • Face: Xnk Thực Tế Vietlog

Đầy đủ quy trình xin cấp giấy Chứng nhận xuất xứ ( C/O)

 

C/O là một loại chứng từ cực kỳ quan trọng trong xuất nhập khẩu mã ai cũng cần phải biết. Hiểu rõ đầy đủ quy trình xin cấp giấy Chứng nhận xuất xứ ( C/O) sẽ giúp cho công việc trở nên dẽ dàng hơn. Hãy cùng VIETLOG khám phá chủ đề hấp dẫn này nha!

1. C/O là gì?

Định nghĩa Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) Theo  Khoản 4 Điều 3 Nghị định 31/2018/NĐ-CP: Giấy chứng nhận xuất xứ- C/O ( Certificate of origin) là văn bản hoặc các hình thức có giá trị pháp lý tương đương do cơ quan, tổ chức thuộc nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ xuất khẩu hàng hóa cấp dựa trên quy định và yêu cầu liên quan về xuất xứ, chỉ rõ nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa.

2.Tầm quan trọng của C/O

Đối với doanh nghiệp nhập khẩu:

C/O là căn cứ để xác định nguồn gốc của hàng hóa, đảm bảo rằng hàng hóa đó được sản xuất ở đúng quốc gia mà họ mong muốn.

Xác định xuất xứ hàng hóa để phân biệt đâu là hàng nhập khẩu được hưởng ưu đãi để áp dụng chế độ ưu đãi theo các thỏa thuận thương mại đã ký kết giữa cacs quốc gia.

C/O cũng là bằng chứng cho việc doanh nghiệp nhập khẩu tuân thủ quy định của quốc gia.

Đối với cơ quan chính phủ:

C/O giúp cơ quan Hải quan và các cơ quan chính phủ liên quan quản lý hàng hóa nhập khẩu, đảm bảo rằng hàng hóa tuân thủ chính sách quốc gia.

Áp dụng thuế chống phá giá và trợ giá: trong trường hợp hàng hóa nước này được giá giá tại thị trường nước khác, xác định xuất xứ giúp xử lí tốt hai vấn đề trên.

Đối với thị trường và nền kinh tế

Xúc tiến thương mại

Thống kê thương mại và duy trì hệ thống hạn ngạch: Xác định nguồn gốc hàng hóa giúp việc biên soạn số liệu thống kê thương mại với quốc gia hoặc khu vực trở nên dễ dàng hơn. TYển cơ sở đó mới có thể duy trì hệ thống hạn ngạch.

Đối với người tiêu dùng:

C/O đảm bảo rằng hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn và chất lượng cần thiết để bảo vệ người tiêu dùng.

Xem thêm: FOB là gì? FOB price là gì? Phân biệt FOB và CIF

Đầy đủ quy trình xin cấp giấy Chứng nhận xuất xứ ( C/O)
Đầy đủ quy trình xin cấp giấy Chứng nhận xuất xứ ( C/O)

3.Quy trình đầy đủ trước khi xin C/O

Bước 1: Kiểm tra xem hàng hóa đó có xuất xứ thuần túy ( xuất xứ toàn bộ ) theo quy định không.

Bước 2: Xác định chính xác mã số HS ( dựa vào tờ khai) của hàng hóa xuất khẩu.

Lưu ý: 4 hoặc 6 số HS đầu là cơ sở để xác định xuất xứ hàng hóa theo quy định.

Bước 3: Xác định giữa nước nhập khẩu đó và Việt Nam có ký kết hiệp định thương mại tự do FTA nào hay không; Mục đích để lựa chọn form C/O phù hợp với mức thuế ưu đãi. Nếu có, chuyển sang bước 4;

Bước 4: Kiểm tra xem sản phẩm xuất khẩu có thuộc danh mục các công đoạn gia công chế biến đơn giản theo quy định hay không. Nếu có thì sản phẩm đó sẽ không có xuất xứ theo quy định. Nếu không, chuyển qua bước 5;

Bước 5: So sánh mức thuế suất ưu đãi để chọn mẫu C/O phù hợp( nếu có), để đề nghị cấp nhằm đảm bảo hàng hóa xuất khẩu được hưởng mức ưu đãi  thuế nhập khẩu thấp nhất;

Bước 6: Kiểm tra xem sản phẩm xuất khẩu có đáp ứng quy định xuất xứ phù hợp hay không.

Ví dụ:

Hàng xuất khẩu từ Việt Nam sang Nhật. Để xin cấp giấy chứng nhận C/O, cần xét xem giữa Việt Nam với Nhật Bản có ký kết hiệp định FTA nào không? Nhận thấy có 2 hiệp định bao gồm:

+ Hiệp định Thương mại tự do ASEAN- Japan—sử dụng C/O form AJ

+ Hiệp định thương mại tự do Việt Nam- Japan—sử dụng C/O form VJ

Sau đó xét 2 form này để chọn ra form hưởng mức thuế ưu đãi đặc biệt thấp hơn. Rồi xét xem sản phẩm có đáp ứng các điều kiện của form được chọn hay không.

4.Quy trình xin cấp C/O cụ thể tại Bộ công thương

Dưới đây là quy trình các bước thực hiện để xin cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa:

Riêng xin cấp C/O tại VCCI có một số điểm khác biệt cần lưu ý:

Riêng đối với C.O tại VCCI doanh nghiệp sẽ thực hiện đăng ký hồ sơ thương nhân và khai báo C.O trên web https://covcci.com.vn/.

 

5.Hồ sơ đề nghị cấp C/O

Theo Điều 15, Nghị định 31/2018/NĐ-CP quy định:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ( sau khi C/O cấp số, tự động in đơn trên web hoặc theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định trên;
  • Mẫu Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa tương ứng đã được khai hoàn chỉnh;
  • Bản in tờ khai hải quan xuất khẩu;
  • Bản sao hóa đơn thương mạị;
  • Bản sao vận tải đơn hoặc bản sao chứng từ vận tải tương đương;
  • Bảng kê khai chi tiết hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí xuất xứ ưu đãi hoặc không ưu đãi;
  • Bản khai báo xuất xứ của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp nguyên liệu có xuất xứ hoặc hàng hóa có xuất xứ được sản xuất trong nước;
  • Bản sao Quy trình sản xuất hàng hóa (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
  • Trong TH cần thiết, nộp bổ sung: Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu, phụ liệu dùng để sản xuất ra hàng hóa xuất khẩu (trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu nhập khẩu trong quá trình sản xuất); hợp đồng mua bán hoặc hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên liệu, phụ liệu trong nước (trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu mua trong nước trong quá trình sản xuất);

6.Kết Luận

Giấy chứng nhận C/O góp phần đảm bảo hàng hóa xuất nhập khẩu được thông quan thuận lợi và hợp pháp. Từ đó hỗ trợ hoạt động xuất nhập khẩu của bạn đạt hiểu quả cao hơn. Hãy lưu lại những thông tin quan trọng để áp dụng bạn nhé! Hy vọng bài viết này của VIETLOG sẽ hữu ích với bạn.

  • Vietlog- Trao kinh nghiệm, trao việc làm trong lĩnh vực XNK
  • Nơi giúp hàng trăm sinh viên bước vào nghề XNK thành công
  • Zalo/ phone tư vấn: 0326142207 ( Ms Xuan)
  • Face: Xnk Thực Tế Vietlog

Handling Fee là gì? Handling fee và phí THC có gì khác nhau?

 

 Handling Fee là gì, Handling fee và phí THC có gì khác nhau. Đây là 2 loại phí thuộc Handling Charge . Hiểu rõ những khái niệm giúp hoạt động logistics và xuất nhập khẩu thuận lợi hơn. Hãy cùng VIETLOG khám phá chủ đề này nhé!

 

1.Handling Fee là gì?

Handling Fee là loại phụ phí xử lý hàng hóa được quy định bởi hãng tàu hoặc forwarder. Phí Handling gồm phí của đại lý, phí làm D/O, phí kê khai manifest, phí làm thủ tục hải quan và chi phí khấu hao.

2. Vai trò của Handling Fee

Handling Fee giúp duy trì mạng lưới đại lý cho các đơn vị vận chuyển toàn cầu. Các công ty forwarder trong nước phải trả khoản phí cho chi nhánh quốc tế để hoàn thành dịch vụ thay mình.

Điều này tạo ra mạng lưới thông tin chung. Nhờ vậy, việc trao đổi và nhận hàng hóa diễn ra nhanh chóng và thuận lợi.

Handling Fee là gì? Handling fee và phí THC có gì khác nhau?
Handling Fee là gì? Handling fee và phí THC có gì khác nhau?

3. Handling Fee và Phí THC 

Tiêu chí Handling Fee Phí THC
Định nghĩa Handling Fee là loại phụ phí xử lý hàng hóa được quy định bởi hãng tàu hoặc forwarder. Phí THC (Terminal Handling Charge):  là phí xếp dỡ tại cảng.
Cách tính phí Tính theo mức độ phức tạp của quá trình xử lý đơn hang. Hoặc theo khối lượng sản phẩm được vận chuyển. Tính trên mỗi container và thay đổi tùy theo loại container, loại hàng, và hãng tàu.
Mục đích Do các forwarder thu nhằm bù vào các chi phí làm thủ tục và chuyển giao hàng hóa. Phát sinh trong quá trình làm việc tại cảng
Hoạt động Liên quan đến dịch vụ xử lý và hỗ trợ của các bên. Liên quan đến việc xếp dỡ hàng hóa tại cảng.

Xem thêm: FOB là gì? Phân biệt FOB và CIF

4. Thành phần của handling fee

Chi phí vận chuyển

Là khoản phí được tính cho việc vận chuyển hàng hóa từ kho hàng đến địa chỉ của khách hàng.

Bao gồm bưu phí, phụ phí, phí nhiên liệu và phí bổ sung cho một số tùy chọn vận chuyển.

Chi phí vận chuyển phụ thuộc nhiều vào trọng lượng gói hàng và địa điểm.

 

Chi  phí đóng gói

 

Là khoản phí được tính cho việc đóng gói hàng hóa và bảo vệ chúng trong quá trình vận chuyển.

Bao gồm hộp, vật liệu bảo vệ và băng keo…

Phí thẻ tín dụng

Là khoản phí được tính khi khách hàng sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán. Bao gồm cả phí chuyển đổi ngoại tệ nếu thanh toán bằng thẻ quốc tế.

Các khoản phí khác

Ngoài các khoản phí đã nêu trên, còn có nhiều khoản phí khác. Có thể như phí đổi hàng, phí hủy đơn hàng, phí thay đổi địa chỉ giao hang…

5. Các yếu tố ảnh hưởng handling fee

3.1. Khối lượng và Kích thước hàng hóa

3.2. Loại hàng hóa (như hàng hóa dễ vỡ, hàng hóa nguy hiểm)

3.3. Tính chất của quy trình xử lý (lên xuống hàng, phân loại, đóng gói)

3.4. Vị trí và Khoảng cách (như địa điểm của kho hàng và điểm đến)

6. Ảnh hưởng của Handling Fee

Lợi ích của handling fee 

Handling Fee tạo động lực cho các nhà cung cấp dịch vụ, bao gồm hãng tàu và forwarder. Nó thúc đẩy họ cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa chất lượng cao và chăm sóc tốt nhất cho lô hàng.

Tối ưu hóa hoạt động: giảm thiểu lỗi trong quá trình xử lý hàng hóa.

Handling Fee giúp duy trì mạng lưới đại lý và tăng cường hợp tác giữa các bên liên quan. Điều này đảm bảo quá trình vận chuyển hàng hóa diễn ra hiệu quả và thuận lợi.

Nhược điểm và thách thức khi áp dụng handling fee

Nếu handling fee không được quản lý và kiểm soát tốt, nó có thể tác động tiêu cực đến giá cước và dịch vụ vận chuyển.

Handling Fee có thể bao gồm nhiều khoản phụ phí và thay đổi theo thời gian cũng như tình hình vận chuyển. Điều này gây khó khăn trong việc giám sát và kiểm soát các khoản phí liên quan đến handling fee.

7. Kết Luận

Nhận biết các loại phí thường gặp trong xuất nhập khẩu là một điều quan trọng. Hiểu rõ handling fee và sự khác biệt giữa handling fee với Thc giúp bạn đưa ra lựa chọn phù hợp hơn. Hy vong qua bài viết mà VIETLOG chia sẻ sẽ hữu ích với bạn.

  • Vietlog- Trao kinh nghiệm, trao việc làm trong lĩnh vực XNK
  • Nơi giúp hàng trăm sinh viên bước vào nghề XNK thành công
  • Zalo/ phone tư vấn: 0326142207 ( Ms Xuan)
  • Face: Xnk Thực Tế Vietlog

FOB là gì? FOB price là gì? Phân biệt FOB và CIF

 

Điều kiện FOB (Free On Board) là một thuật ngữ quan trọng trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Vậy FOB là gì? FOB price là gì? Phân biệt FOB và CIF. Trả lời những câu hỏi này giúp bạn hiểu rõ về FOB. Hãy cùng VIETLOG khám phá qua bài viết này nhé!

I. FOB (Free On Board) là gì?

Định nghĩa FOB

FOB là gì? FOB, viết tắt của “Free On Board”, là một điều khoản thương mại quốc tế. Điều khoản này xác định trách nhiệm của người bán trong việc giao hàng. Người bán phải đưa hàng hóa lên tàu tại cảng xuất phát. Tất cả chi phí và rủi ro từ cảng xuất phát sẽ do người mua chịu.

Quy trình giao hàng theo điều kiện FOB

Điều kiện FOB (Free On Board) trong thương mại quốc tế bao gồm một số yếu tố quan trọng. Dưới đây là các yếu tố cấu thành cơ bản của điều kiện FOB.

FOB là gì? FOB price là gì? Phân biệt FOB và CIF
FOB là gì? FOB price là gì? Phân biệt FOB và CIF

1.Trách nhiệm người bán và người mua.

Người bán Người mua

 

Chuẩn bị hàng hóa: Người bán phải chuẩn bị hàng hóa theo yêu cầu của hợp đồng.

 

 

Rủi Ro: Rủi ro đối với hàng hóa chuyển từ người bán sang người mua khi hàng được bốc lên tàu tại cảng xuất phát. Người mua cần chịu trách nhiệm cho bất kỳ thiệt hại nào xảy ra sau thời điểm này.

 

Đóng gói và dán nhãn: Hàng hóa cần được đóng gói đúng cách và dán nhãn rõ ràng.

 

Bảo Hiểm: Người mua nên mua bảo hiểm hàng hóa. Nhằm bảo vệ hàng hóa khỏi các rủi ro trong quá trình vận chuyển.

 

Chi phí xuất khẩu: Người bán chịu chi phí liên quan đến xuất khẩu.

Bao gồm thuế xuất khẩu và các phí tổn khác tại cảng xuất phát.

 

Chi phí vận chuyển: Người mua chịu mọi chi phí vận chuyển từ cảng xuất phát đến đích cuối cùng.

Bao gồm cước phí vận chuyển và phí liên quan đến việc dỡ hàng.

 

 

 Vận Chuyển Lên Tàu: Người bán phải đảm bảo hàng hóa được bốc lên tàu tại cảng xuất phát.

Đây là điểm chuyển giao rủi ro từ người bán sang người mua.

 

Kiểm Tra Hàng Hóa: Người mua cần kiểm tra hàng hóa khi đến đích.

Giúp đảm bảo hàng hóa được giao đúng chất lượng và số lượng theo hợp đồng.

 

 Thủ Tục Xuất Khẩu: Người bán cần hoàn tất các thủ tục và giấy tờ liên quan đến xuất khẩu.

Bao gồm chứng từ xuất khẩu và giấy phép cần thiết.

 

 Thủ Tục Nhập Khẩu: Người mua chịu trách nhiệm cho các thủ tục nhập khẩu tại cảng đích.

Bao gồm thanh toán thuế nhập khẩu và thực hiện các thủ tục cần thiết để nhận hàng.

 

Thông Báo và Cung Cấp Chứng Từ: Người bán phải thông báo cho người mua khi hàng hóa đã được bốc lên tàu.

Cung cấp các chứng từ cần thiết để người mua có thể nhận hàng.

 

Nhận Hàng: Người mua phải tổ chức việc nhận hàng tại cảng đích.

Thực hiện các bước cần thiết để đưa hàng vào kho hoặc nơi sử dụng theo yêu cầu.

2. Cảng Xuất Phát

  • Lựa chọn cảng: Điều kiện FOB quy định cảng xuất phát, nơi hàng hóa sẽ được bốc lên tàu.
  • Quản lý cảng: Người bán phải đảm bảo hàng hóa được vận chuyển lên tàu tại cảng xuất phát đã chọn.

3. Chứng từ và Thủ Tục

  • Chứng từ xuất khẩu: Người bán cần cung cấp các chứng từ cần thiết cho việc xuất khẩu.
  • Giấy phép và thủ tục: Người bán phải hoàn thành các thủ tục giấy phép xuất khẩu cần thiết tại cảng xuất phát.

4. Rủi ro và Chi phí

  • Rủi ro chuyển giao: Rủi ro liên quan đến hàng hóa chuyển từ người bán sang người mua khi hàng hóa được bốc lên tàu.
  • Chi phí từ cảng xuất phát: Người mua chịu chi phí vận chuyển và các khoản phí khác từ cảng xuất phát đến đích cuối cùng.

5. Giao hàng

Thời gian giao hàng: Người bán phải đảm bảo hàng hóa được giao đúng thời gian và địa điểm đã thỏa thuận.

Điều kiện giao hàng: Hàng hóa phải được giao theo điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng.

Xem thêm: LOGISTICS XANH TẠI VIỆT NAM

II. Lợi ích của FOB.

Người bán Người mua

Giảm Rủi Ro Tài Chính

Người bán chỉ chịu trách nhiệm cho chi phí liên quan đến việc đưa hàng hóa lên tàu tại cảng xuất phát.

Giảm thiểu rủi ro tài chính về vận chuyển hàng hóa. Giảm sự cố có thể xảy ra trong quá trình giao hàng.

 

Kiểm Soát Chi Phí Vận Chuyển

Người mua có quyền chọn công ty vận chuyển và phương thức vận chuyển.

Cho phép người mua kiểm soát chi phí vận chuyển hiệu quả hơn.

Dễ Dàng Quản Lý Chi Phí

Vì chỉ cần tập trung vào chi phí xuất khẩu và vận chuyển lên tàu.

Giúp người bán có thể dự đoán và kiểm soát chi phí xuất khẩu chính xác.

 

Dễ Dàng Theo Dõi và Quản Lý Hàng Hóa.

Người mua có thể theo dõi và quản lý hàng hóa từ khi hàng hóa được bốc lên tàu cho đến khi đến đích.

Giúp kiểm tra, đảm bảo hàng hóa được giao đúng thời gian, trong tình trạng tốt nhất.

 

Tăng cường tính năng đàm phán

Người bán có thể đàm phán giá cả và điều kiện giao hàng linh hoạt hơn.

 

Tiết Kiệm Chi Phí Tổng Thể

Người mua chịu trách nhiệm cho chi phí vận chuyển sau cảng xuất phát. Họ có thể chọn các phương án vận tải tiết kiệm chi phí. Hoặc hợp lý hóa quy trình để giảm tổng chi phí.

Điều này giúp người mua có thể tối ưu hóa ngân sách và tăng cường hiệu quả chi phí.

 

Đảm Bảo Thanh Toán

Người bán có thể yêu cầu thanh toán ngay khi hàng hóa được bốc lên tàu hoặc trước đó.

 

Quản Lý Rủi Ro Vận Tải

Người mua phải chịu trách nhiệm về rủi ro từ thời điểm hàng hóa được bốc lên tàu. Nhưng cũng cho phép người mua có quyền kiểm soát và quản lý rủi ro vận chuyển.

Người mua có thể mua bảo hiểm hàng hóa để bảo vệ tài sản của mình.

 

Tăng Cường Mối Quan Hệ với Khách Hàng

Người bán có thể thể hiện sự chuyên nghiệp và uy tín. Góp phần xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng.

Tăng cường mối quan hệ với người bán.

Xây dựng mối quan hệ tốt hơn với người bán khi minh bạch hóa trách nhiệm và chi phí.

Tạo điều kiện thuận lợi cho các cuộc đàm phán và hợp tác lâu dài.

 

 

III. FOB Price là gì?

FOB Price (Giá FOB) là giá của hàng hóa tại cảng xuất phát, trước khi hàng hóa được bốc lên tàu. Theo điều khoản FOB, giá FOB bao gồm tất cả các chi phí mà người bán phải chịu để đưa hàng hóa lên tàu. Nhưng không bao gồm chi phí vận chuyển từ cảng xuất phát đến đích cuối cùng.

 Cách tính toán giá FOB

Giá FOB = Giá Hàng Hóa + Phí nâng hạ container + Phí mở tờ khai hải quan + Phí kéo container nội địa + Phí xin giấy chứng nhận xuất xứ (nếu yêu cầu) + Phí hun trùng kiểm dịch + Phí kẹp trì.

IV. Phân biệt FOB và CIF

Tiêu chí FOB(Free on Board) CIF(cost, Insurance, Freight)
Bảo hiểm

Người bán không có trách nhiệm phải mua bảo hiểm cho hàng hóa.

 

Người bán phải có trách nhiệm ký hợp đồng bảo hiểm cho lô hàng xuất khẩu.

 

Trách nhiệm thuê tàu

Người bán không cần thuê tàu

Người mua chịu trách nhiệm book tàu

Người bán phải tìm tàu vận chuyển

Người mua không có trách nhiệm book tàu

Trách nhiệm người bán Giao hàng đến lan can tàu cảng bốc hàng là đã hết trách nhiệm

Vị trí chuyển rủi ro tại lan can tàu.

Nhưng vị trí hết trách nhiệm là tại cảng dỡ hàng.

 V. Kết Luận

FOB là một thuật ngữ vô cùng quan trọng trong xuất nhập khẩu. Hiểu rõ thuật ngữ này sẽ giúp bạn ứng dụng một cách dễ dàng. Hy vọng những chia sẻ của Vietlog sẽ giúp ích với bạn. Nếu muốn tìm hiểu thêm những bài viết chất lượng có thể truy cập Vietlog nhé!