TOP NHỮNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN LOGISTICS PHỔ BIẾN

Một sự chuẩn bị tốt cho buổi phỏng vấn thì vô cùng cần thiết. Ngoài những kiến thức được học trên trường thì các kiến thực tế là một điểm cộng rất lớn cho ứng viên. Vì vậy, hôm nay Vietlog sẽ “mách” cho bạn “TOP NHỮNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN LOGISTICS PHỔ BIẾN“. Đặc biệt, bài viết này sẽ dành cho các bạn chuẩn bị phỏng vấn vị trí nhân viên chứng từ hải quan.

1.Đối với nhân viên Logistics, làm cách nào để dịch tên hàng chuẩn xác nhất ?

Trong khai báo hải quan không được tự ý dịch giùm tên hàng hóa giùm khách. Tên hàng phải do khách hàng cung cấp hoặc bộ phận kỹ thuật của công ty gửi, hoặc là 1 người nào đó am hiểu về mặt hàng này. Trong nghiệp vụ hải quan đừng bao giờ nghĩ chữ HELLO có nghĩa là xin chào mà nó có thể là 1 nghĩa khác. Vì vậy, không thể dựa vào tên hàng tiếng anh trên chứng từ để dịch ra tiếng việt, dịch không đúng nghĩa sẽ dẫn đến áp sai mã HS code dẫn đến khai sai thuế suất

2. Nếu hàng  không có CO, khi điền xuất xứ thì mình xem nước xuất hàng đi đúng không? 

KHÔNG, xuất xứ phải xem trên các chứng từ  có thể hiện hay không. Nếu không có thì hỏi lại, nước xuất hàng chưa chắc là xuất xứ của hàng.

Ví dụ: Việt Nam mua hàng từ Nhật Bản, sau đó Việt Nam xuất mặt hàng này đi Thái Lan. Vì vậy nước xuất xứ là Nhật Bản, Việt Nam chỉ là nước xuất khẩu. Lưu ý rằng, việc khai sai xuất xứ có thể khiến doanh  nghiệp bị phạt

3. Cách lựa chọn mã biểu thuế xuất nhập khẩu.

  •  Nếu hàng có CO ưu đãi : tức là thuế thuộc ưu đãi đặc biệt. Chúng ta cần kiểm tra đó là CO form gì để  lựa chọn mã biểu thuế phù hợp

VD form D, mã B04, form E mã B05

  • Nếu không có CO và nước xuất xứ của hàng nằm trong 173 nước có mối quan hệ tối huệ quốc với Việt Nam thì chọn B01. Xem công văn số 1530/TCHQ-TNXK ngày 23/03/2018.
  • Nếu không nằm trong 173 nước đó thì thuế Nhập khẩu = 150% thuế MFN (thuế ưu đãi) => chọn mã biểu thuế B03 => ở mục thuế suất  nhập tay thuế suất vào bằng cách double click dòng hàng lên, ở ô thuế suất nó để màu vàng thì mình F2 rồi nhập thuế vào.

Vietlog– Trao kinh nghiệm, trao việc làm trong lĩnh vực XNK

Nơi giúp hàng trăm sinh viên bước vào nghề XNK thành công

Zalo/ phone tư vấn: 0326142207 ( Ms Xuan)

Face: Xnk Thực Tế Vietlog

Cách tính cước vận chuyển bằng đường hàng không dễ hiểu nhất

Nếu bên em muốn vận chuyển kiện hàng nặng 50kg nhưng khá là cồng kềnh thì tính theo khối lượng có bị thiệt cho nhà vận chuyển không , hoặc em có một kiện hàng khá là bé nhưng cũng nặng 50kg thì em nên tính theo trọng lượng thực tế hay kích thước ạ . Đây cũng là vấn đề mà bên nhà vận chuyển hay bên muốn gửi hàng cũng phải nắm thật kĩ để tránh thất thoát khi tính chi phí . Hôm nay Vietlog sẽ đồng hành cùng mọi người trong cách tính cước vận chuyển bằng đường hàng không nhé.

1.Lợi ích việc sử dụng vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không

  • Vận chuyển hàng hóa với tốc độ nhanh đặc biệt là khi cần giao hàng hóa nhanh, hàng hóa đặc biệt hoặc tài liệu khẩn cấp
  • Thường vận chuyển những thực phẩm tươi sống như rau củ, hải sản tươi sống…
  • Các mức tính cước vận tải hàng không

Minimum (M/Min )

Normal (N/-45)

+45

+250/+300

+500 +1000
1-10kg 11-44kg 45-99kg 250-499kg
300-499kg
500-999kg

2.Cách tính cước vận chuyển đường hàng không 

-Kí hiệu 

  • CBM : Cubic Meter – Mét khối
  • GW: Gross Weight – Trọng lượng cả bì ( Khối lượng thực tế )
  • NW: Net Weight – Trọng lượng tịnh  
  • VW : Volume Weight-Trọng lượng quy đổi từ thể tích ( Khối lượng theo thể tích )
  • Cước vận chuyển đường hàng không  ( USD)=Đơn giá cước  x Khối lương tính cước

Air Freight                             (USD)  =     Unit price          x Charge weight

Trong đó :

Để có được Charge weight ( Khối lượng tính cước ): so sánh khối lượng thực tế ( GW) và khối lượng theo thể tích ( VW ) của lô hàng , số nào lớn hơn chính là CW

Gross Weight Volume Weight
Với Gross Weight : Khối lượng gói hàng = Trọng lượng thực tế  Cách 1

  • VW ( Volume Weight )= CBM x 167
  • CBM= (Dài x Rộng x Cao )x số lượng kiện, đơn vị là Mét 
  • 1 CBM = 167 Kg
Với Gross Weight : Khối lượng gói hàng = Trọng lượng thực tế  Cách 2 

  • VW (Volume Weight)=Thể tích hàng /6000
  • Thể tích hàng =((Dài ( D) x Rộng (R )x Cao (C ) )x số lượng kiện..Đơn vị là cm 
  • Hàng chuyển phát nhanh VW=Thể tích hàng /5000
  • Ví dụ cụ thể

Ví dụ 1. Kích thước của kiện hàng : 60 (cm ) x 50 (cm )x 40 (cm)

Trọng lượng hàng : 40kgs

Minh họa 1 bảng báo giá cước hàng không bạn được nhận

AOL AOD AIRLINE AIRFREIGHT (USD )-(ALL IN )
MIN -45 +45 +100 NOTE FREQ
SGN LAX CX 60 5.0 4.3 4.0

 

Tính :

 Khối lượng theo thể tích = (60 x 50 x 40 )/6000=20kg

Khối lượng hàng: 40kg

=> Khối lượng theo thể tích < nên Khối lượng hàng nên Khối lượng tính cước ( CW) là 40kg

CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG =Gía cước hàng không x Khối lượng tính cước

                                                                   =5.0                                x 40

                                                                   =200 USD

>>>Xem thêm : Cách Tính Cước Vận Chuyển Đường Biển Dễ Hiểu Nhất

Ví dụ 2 :

Minh họa 1 bảng báo giá cước hàng không bạn được nhận

AOL AOD AIRLINE AIRFREIGHT (USD )-(ALL IN )
MIN -45 +45 +100 NOTE FREQ
SGN LAX CX 60 5.0 4.3 4.0

 

Kích thước của kiện hàng : 0.57m x 0.37m x 0.44m

Khối lượng hàng thực tế : 14kg

Tính:

Khối lượng theo thể tích = (0.57×0.37×0.44)x 167=15.5kg

Khối lượng hàng:14kg

=> Khối lượng theo thể tích> Khối lượng hàng nên Khối lượng tính cước ( CW) là 15.5kg

CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG =Gía cước hàng không x Khối lượng tính cước

                                                                     =5.0                          x 15.5

                                                                      =77.5 USD

3.Kết Luận

Trên đây là chia sẻ về cách tính cước hàng hóa trong vận tải hàng không. Các bạn tham khảo nhé.

  • Vietlog– Trao kinh nghiệm, trao việc làm trong lĩnh vực XNK
  • Nơi giúp hàng trăm sinh viên bước vào nghề XNK thành công
  • Zalo/ phone tư vấn: 0326142207 ( Ms Xuan)
  • Face: Xnk Thực Tế Vietlog

 

Cách tính cước vận chuyển hàng hóa bằng đường biển dễ hiểu nhất

Trong vận tải đường biển và đường hàng không, các phương thức tính cước có sự khác biệt rõ rệt, vì đặc thù của mỗi loại hình vận chuyển. Hôm nay, Vietlog sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính cước vận chuyển đường biển (sea freight), từ đó bạn có thể áp dụng các phương pháp phù hợp để tối ưu chi phí cho doanh nghiệp của mình.

>>>Xem thêm : Cách Tính Cước Vận Chuyển Bằng Đường Hàng Không Dễ Hiểu Nhất

1.Cước vận chuyển đường biển là gì ?

     Cước vận chuyển đường biển là chi phí doanh nghiệp phải trả để chuyển hàng từ người gửi đến người nhận qua đường biển, dựa trên đơn vị container hoặc CBM. Giá cước có thể thay đổi tùy thuộc vào khoảng cách giữa các tuyến đường, do đó không cố định.

2.Cách tính cước vận chuyển đường biển như thế nào ?

-Hàng FCL (hay là hàng nguyên container) :Tính cước theo loại cont

  • Đơn vị tính cước hàng FCL là tính trên container (tùy từng loại cont).
  • Người ta thường Dựa vào 3 yếu tố để đặt chỗ chọn loại cont cho phù hợp
  1.  Kích thước kiện hàng đóng vào cont.
  2. Trọng lượng hàng so với trọng lượng cont cho phép
  3. Số CBM của lô hàng so với số CBM tối đa của cont
  • Công thức đối với FCL là Giá cước tổng = Giá cước 1 cont x Số lượng cont  ( tính trên các container có cùng kích thước )
  • Lưu ý : Nếu lô hàng có nhiều loại container thì tính giá cước từng loại cont sau đó cộng lại để ra được cước tổng của lô hàng.

   –Hàng LCL – Hàng lẻ: hàng được đóng vào container nhưng đóng chung với hàng hóa của các chủ hàng khác (1 container có hàng của nhiều chủ hàng khác nhau)

   Cách tính cước vận chuyển hàng LCL.

  • Bước 1.Tính CBM theo trọng lượng của kiện hàng.1CBM = 1 tấn
  • Bước 2 Tính CBM quy từ thể tích kiện.Trong đó CBM =Dài x rộng x cao (m).
  • Bước 3. So sánh CBM theo trọng lượng của kiện và CBM quy từ thể tích, số nào lớn hơn lấy số đó tính cước
  • Bước 4 :Cước vận chuyển = giá cước tính trên CBM x CBM tính cước

    -Ví dụ 
 Kích thước của một kiện hàng là Dài: 2.7m x Rộng: 1.2m x Cao: 2m .Trọng lượng cân được 2 tấn.Cước vận chuyển HCM đến Rotterdam là $5/CBM.

   -Tính :

  • CBM theo trọng lượng=2 tấn = 2 CBM
  • CBM quy từ thể tích thực =2.7 x 1.2 x 2 =6.48 CBM
  • So sánh :  CBM thực của kiện 2CBM < CBM quy từ thể tích kiện 6.48 CBM => Chọn 6.48 CBM là CBM tính cước .
  • Cước vận chuyển = 6.48 x 5=32.4  USD

3.Kết Luận

Trên đây là chia sẻ về cách tính cước hàng FLC và LCL trong vận tải đường biển. Các bạn tham khảo nhé.

  • Vietlog– Trao kinh nghiệm, trao việc làm trong lĩnh vực XNK
  • Nơi giúp hàng trăm sinh viên bước vào nghề XNK thành công
  • Zalo/ phone tư vấn: 0326142207 ( Ms Xuan)
  • Face: Xnk Thực Tế Vietlog

 

C/O VÀ CÁCH KHAI BÁO C/O TRÊN TỜ KHAI NHẬP KHẨU

Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) là chứng từ quan trọng trong xuất nhập khẩu. Nó giúp doanh nghiệp giảm một phần thuế nhập khẩu. Khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan khai xuất xứ hàng hóa xuất khẩu trên tờ khai hải quan điện tử tại ô “mô tả hàng hóa” theo mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BTC. Tuy nhiên, đối với các bạn mới vào nghề, đôi khi sẽ thấy lúng túng khi khai báo C/O. Vì vậy, Vietlog hôm nay sẽ hướng dẫn chi tiết cho các bạn về ” CÁCH KHAI BÁO C/O TRÊN TỜ KHAI NHẬP KHẨU“.

I. Khái niệm về C/O

C/O (Certificate of Origin): giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Mục đích của C/O là chứng minh hàng hóa có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp về thuế quan, các quy định khác của pháp luật về Xuất nhập khẩu của cả hai nước. C/O hợp lệ sẽ giúp bạn được hưởng ưu đãi về thuế nhập khẩu.

II. CÁCH KHAI BÁO CO TRÊN TỜ KHAI NHẬP KHẨU

  1. 𝐂𝐨́ 𝐂/𝐎 𝐭𝐚̣𝐢 𝐭𝐡𝐨̛̀𝐢 đ𝐢𝐞̂̉𝐦 𝐭𝐫𝐮𝐲𝐞̂̀𝐧 𝐭𝐨̛̀ 𝐤𝐡𝐚𝐢

 Người khai hải quan phải khai số, ngày C/O trên tờ khai hải quan (phần ghi chú) + chọn mã biểu thuế nhập khẩu phù hợp với loại C/O ưu đãi

  • C/O điện tử =>  ##DDMMYYYYZZZZZZZZZZ##
  • C/O AK hoặc KV =>  &&AK/KV/DDMMYYYY ZZZZZZZZZZ&&
  • C/O giấy =>  Hàng có C/O form…. Ngày….

Trong đó: DDMMYYYY (8 ký tự) là ngày cấp C/O

  • DD: Ngày
  • MM: Tháng
  • YYYY: Năm
  • ZZZZZZZZZZ (không giới hạn ký tự) là số tham chiếu C/O
  1. 𝐍𝐨̛̣ 𝐂/𝐎: 𝐓𝐚̣𝐢 𝐭𝐡𝐨̛̀𝐢 đ𝐢𝐞̂̉𝐦 𝐭𝐫𝐮𝐲𝐞̂̀𝐧 𝐭𝐨̛̀ 𝐤𝐡𝐚𝐢 𝐜𝐡𝐮̛𝐚 𝐜𝐨́ 𝐂/𝐎 (𝐝𝐨 𝐝𝐨𝐚𝐧𝐡 𝐧𝐠𝐡𝐢𝐞̣̂𝐩 𝐜𝐚̂̀𝐧 𝐡𝐚̀𝐧𝐠 𝐠𝐚̂́𝐩 𝐡𝐨𝐚̣̆𝐜 𝐩𝐡𝐢́𝐚 𝐧𝐠𝐮̛𝐨̛̀𝐢 𝐛𝐚́𝐧 𝐜𝐡𝐮̛𝐚 𝐜𝐮𝐧𝐠 𝐜𝐚̂́𝐩 𝐤𝐢̣𝐩 𝐂/𝐎)

Phải khai trên tờ khai hải quan (Doanh xin nợ C/O mẫu ….)

Ghi No C:o

  • Người khai hải quan khai báo trên tờ khai nhập khẩu với mức thuế nhập khẩu không có C/O (B01)
  • Người khai hải quan phải khai tờ khai bổ sung, tính lại thuế ưu đãi đặc biệt trên VNACCS (AMA)
  • Nộp C/O cho Chi Cục Hải Quan trong thời hạn quy định
  • Chi Cục Hải Quan kiểm tra C/O, Tờ khai KBS (AMA),  Chấp nhận  Phê duyệt tờ khai bổ sung, phản hồi doanh nghiệp
  • Người khai hải quan làm thủ tục hoàn tiền thuế nộp thừa.

>> Xem thêm: CÁC RỦI RO KHI LÀM VIỆC VỚI NHÀ CUNG CẤP TRUNG QUỐC

III. KẾT LUẬN

Trên đây là hướng dẫn khai báo C/O trên tờ khai nhập khẩu, các bạn lưu ý nhé. Bài viết sắp tới, Vietlog sẽ hướng dẫn các bạn làm thủ tục hoàn thuế và các thao tác trên MGH, các bạn theo dõi nhé.

  • Vietlog– Trao kinh nghiệm, trao việc làm trong lĩnh vực XNK
  • Nơi giúp hàng trăm sinh viên bước vào nghề xu thành công
  • Zalo / phone tư vấn: 0326142207 ( Ms Xuan)
  • Facebook: Xnk Thực Tế Vietlog

CÁC RỦI RO KHI LÀM VIỆC VỚI NHÀ CUNG CẤP TRUNG QUỐC

Hiện nay Trung Quốc là quốc gia chiếm phần lớn sản lượng xuất nhập khẩu ở nước ta. Sự thương mại hóa toàn cầu đã giúp cho thủ tục xuất nhập khẩu trở nên dễ dàng hơn. Tuy nhiên, đối với việc nhập hàng từ Trung Quốc về vẫn tồn tại rất nhiều rủi ro đối với doanh nghiệp Việt Nam. Các bạn đã và đang theo đuổi vị thu mua quốc tế, cần phải chú ý để tránh những sai lầm đáng tiếc. 

>> Xem thêm: DAYNAMEZ VÀ KINH NGHIỆM LỰA CHỌN ĐƠN VỊ LOGISTICS

1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG TRUNG QUỐC

  • Về thị trường nhập khẩu hàng hóa quý I/2024, Trung Quốc  là thị trường nhập khẩu lớn nhất của Việt Nam với kim ngạch ước đạt 29,4 tỷ USD, tăng 24,4% so với cùng kỳ năm trước.
  • Trung Quốc được đánh giá là đối tác thương mại có thị trường NK lớn nhất của Việt Nam.
  • Việt Nam tiếp tục là đối tác thương mại lớn nhất của Trung Quốc trong ASEAN và là đối tác thương mại lớn thứ 6 của Trung Quốc trên thế giới sau các nước Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đức và Australia

2. MỘT SỐ RỦI RO KHI LÀM VIỆC VỚI NHÀ CUNG CẤP TRUNG QUỐC 

  • Hàng mẫu và hàng thật không giống nhau

Những trường hợp thường gặp như: gửi thiếu hàng hóa, sai khác về màu sắc, hàng hóa kém chất lượng. Để tránh việc nhận hàng sai sót các bạn cần tìm hiểu kỹ lưỡng thông tin của nhà cung cấp. Chẳng hạn như địa chỉ trụ sở, nhà máy, năng lực hoạt động, các đánh giá hoặc thời gian hoạt động của công ty đấy. Đối với những lô hàng đầu tiên, nên nhập nhỏ lẻ để đánh giá chất lượng chung. Sau đó đưa ra đánh giá, góp ý cho nhà cung cấp.

  • Sai sót trong khâu làm thủ tục hải quan

Nếu nhà cung cấp không hoàn thành bộ chứng từ và gửi trước khi hàng về thì bạn sẽ không nhận được hàng và có nguy cơ phải trả tiền DEM, storage. Có một số nhà cung cấp chưa từng xuất khẩu hàng hóa sang Việt Nam thì sẽ gặp khó khăn khi làm chứng từ, đặc biệt là C.O Form E.  Vì vậy, các bạn nên kiểm tra nhà cung cấp đó đã từng phát hành CO form E hay chưa? Khuyến khích họ hoàn thành bộ chứng từ càng sớm càng tốt để tránh việc chậm trễ việc nhận hàng.

  • Lựa chọn điều kiện mua bán hàng hóa Incoterms

Việc lựa chọn điều kiện Incoterms có ảnh hưởng rất lớn đến chi phí, giá thành sản phẩm và phương thức  thanh toán. Người mua có thể đàm phán và lựa chọn các điều kiện nhóm E và nhóm F. Điều đó sẽ đảm bảo an toàn hàng hóa của bạn hơn và có thể giành quyền kiểm soát hàng.

  • “Nhập nhằng” trong việc thanh toán

Có rất nhiều trường hợp người mua đã thanh toán toàn bộ nhưng nhà cung cấp không chịu gửi hàng. Để tránh “tiền mất tật mang” và “bị lợi dụng” dòng tiền, bạn nên đàm phán, chia nhỏ các khoản thanh toán thành nhiều lần. Hình thức thanh toán phổ biến nhất là T/T.  Thanh toán lần 1 cọc 30%, thanh toán lần 2 là 40% khi nhận được Bill of lading và thanh toán phần còn lại sau khi nghiệm thu hàng hóa.

3. KẾT LUẬN

Trên đây là chia sẻ về một số kinh nghiệm trong việc mua bán hàng hóa với nhà cung cấp Trung Quốc. Các bạn tham khảo nhé.

  • Vietlog– Trao kinh nghiệm, trao việc làm trong lĩnh vực XNK
  • Nơi giúp hàng trăm sinh viên bước vào nghề XNK thành công
  • Zalo/ phone tư vấn: 0326142207 ( Ms Xuan)
  • Face: Xnk Thực Tế Vietlog

“ DAYNAMEZ” VÀ KINH NGHIỆM LỰA CHỌN ĐƠN VỊ LOGISTICS

 

Những ngày gần đây, thị trường logistics dấy lên thông tin xuất hiện một nhóm đơn vị hoạt động với tên gọi “hệ sinh thái Mafia”. Các công ty này cung cấp giá cước tàu siêu rẻ từ Việt Nam đi Mỹ. Nhóm này sử dụng một công ty có trụ sở ảo tại Mỹ và UAE tên là Daynamez để thực hiện các giao dịch lừa đảo. Điểm đáng nói, sự việc này khiến nhiều chủ hàng tại Việt Nam đang phải đối mặt với khoản DEM khổng lồ. Qua sự việc này, hãy cùng Vietlog tìm hiểu qua về “Daynamez và kinh nghiệm lựa chọn đơn vị Logistics nhé!

I.  “HỆ SINH THÁI MAFIA” LÀ GÌ?

Sự việc có thể hiểu đơn giản là việc mua bán cước tàu biển thông qua nhiều bên trung gian. Sau đó có một bên đột ngột biến mất và không chuyển tiền lại cho các đối tác khác.

  • F0 là Kagosmart (không có văn phòng tại Hong Kong)
  • F0 này bán cước cho F1 là Log In Cargo Srilanka
  • F1 lại tiếp tục bán cước cho một bên trung gian khác là MARUTI SUZUKI INDIA LIMITED.
  • MARUTI không trực tiếp handle hàng mà móc nối đưa F2 là Daynamez. Lúc này, Daynamez bán cước cho F3 là Southern
  • Southern sẽ là người đưa booking ra thị trường cho các F4
  • Vụ việc đẩy lên cao trào khi F3 đã tiến hành chuyển tiền cho F2 là Daynamez nhưng đến ngày 18/10/2024, F3 xác nhận không liên hệ được với Daynamez.

Theo dự kiến, nếu sự việc không thể xử lý thì số tiền DEM, Storage charge có thể lên đến     1.500.000.000.000 VNĐ.

>>>Xem thêm Phí GRI Là Gì Và Cách Để Hạn Chế Tác Động Tiêu Cực Của Phụ Phí GRI

II. BÀI HỌC KINH NGHIỆM LỰA CHỌN ĐƠN VỊ LOGISTICS UY TÍN

 1. Lựa chọn đơn vị uy tín, có danh tiếng và nhiều năm kinh nghiệm trong ngành

Một đơn vị có uy tín sẽ có nhiều kinh nghiệm trong việc xử lý vấn đề. Họ có mối quan hệ rộng rãi với nhiều agent nước ngoài, từ đó bên cạnh có được giá cước ổn định mà hàng hóa của bạn cũng sẽ được đảm bảo an toàn hơn.

2. Mọi giao dịch đều phải được thực hiện minh bạch, rõ hàng và thể hiện qua email

 Lĩnh vực logistics là một môi trường vô cùng phức tạp và có những diễn biến khó lường. Sự kiện “hệ sinh thái Mafia” là một minh chứng điển hình cho việc đó. Vì vậy, tất cả các giao dịch, nội dung chứng từ đều phải thể hiện rõ ràng, cụ thể trách nhiệm của các bên liên quan và phải được xác nhận qua email.

3. Nguồn lực của công ty

 Nguồn lực của một công ty logistics bao gồm: mạng lưới thông tin logistics, đội xe, nhân lực,.. Một đơn vị logistics có tiềm lực mạnh sẽ có khả năng đáp ứng đa dạng nhu cầu của chủ hàng và có thể xử lý các vấn đề một cách nhanh chóng, hạn chế tối đa việc sử dụng thêm dịch vụ bên thứ 3.

 III. KẾT LUẬN

Sự việc trên vẫn chưa có kết luận cuối cùng, tuy nhiên vẫn để lại những tổn thất khá lớn đối với một số forwarder và chủ hàng tại Việt Nam. Hy vọng những chia sẻ trên đây sẽ giúp bạn lựa chọn được một đơn vị logistics phù hợp nhé.

  • Vietlog– Trao kinh nghiệm, trao việc làm trong lĩnh vực XNK
  • Nơi giúp hàng trăm sinh viên bước vào nghề XNK thành công
  • Zalo/ phone tư vấn: 0326142207 ( Ms Xuan)
  • Face: Xnk Thực Tế Vietlog

Phí GRI Là Gì Và Cách Để Hạn Chế Tác Động Tiêu Cực Của Phụ Phí GRI

 

Phí GRI là một thuật ngữ phổ biến trong lĩnh vực logistics và xuất nhập khẩu. Đây là khoản phụ phí tăng thêm mà các hãng tàu áp dụng để điều chỉnh giá cước vận chuyển. Đồng thời nhằm bù đắp cho những biến động thị trường, tăng chi phí hoặc nhu cầu về dịch vụ vận tải. Vậy Phí GRI Là Gì Và Cách Để Hạn Chế Tác Động Tiêu Cực Của Phụ Phí GRI? Ngay bây giờ, Vietlog sẽ giúp bạn khám phá câu trả lời ngay nhé!

 

I. Phí GRI (General Rate Increase) là gì?

Phí GRI hay General Rate Increase là phụ phí cước vận chuyển tăng,  chỉ mức phí đánh thêm vào giá cước vận chuyển mà các hãng tàu áp dụng trên các tuyến hàng hải trong một khoảng thời gian nhất định, thường vào những đợt cao điểm

Mục đích của phí này là điều chỉnh giá cước vận tải biển. Điều này xảy ra khi có biến động về chi phí hoạt động. Các yếu tố như giá nhiên liệu, mùa cao điểm cũng ảnh hưởng,… Những yếu tố này có thể tác động đến lợi nhuận của hãng tàu.

Phí GRI thường được áp dụng theo định kỳ và có thể ảnh hưởng đến tổng chi phí vận chuyển hàng hóa quốc tế của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.

Hãng tàu sẽ là người thu phí GRI, dựa trên cơ sở cung – cầu thực tế đối với tuyến vận tải đó tại thời điểm nhất định để đưa ra mức GRI cho phù hợp.

Ngày nay, các hãng tàu sẽ có những bản thông báo về việc điều chỉnh, áp dụng phụ phí GRI trực tiếp trên trang web của họ. Tạo tính công khai minh bạch trong việc tăng phụ phí vận chuyển, giúp khách hàng dễ dàng tra cứu và theo dõi. Dựa trên thông báo này, các hãng tàu sẽ áp dụng thu phí GRI một cách hợp lý.

>>>Xem thêm: Air Cargo Và Air Express Khác Nhau Như Thế Nào?

II. Khi nào hãng tàu áp dụng phí GRI?

Các hãng tàu lựa chọn mức GRI dựa trên tình hình cung cầu và sự biến động thị trường. Đây là cách các hãng tàu tận dụng những cơ hội từ sự tăng mạnh trong nhu cầu vận chuyển để tối đa hóa lợi nhuận và bù lại các phần chi phí tăng thêm bao gồm:

Biến động chi phí nhiên liệu:

Nhiên liệu là một trong những chi phí lớn nhất khi vận hành tàu biển. Khi giá nhiên liệu tăng cao, các hãng tàu thường phải tăng cước phí để bù đắp cho chi phí này.

Chi phí bảo trì và vận hành tàu:

Chi phí bảo trì định kỳ, chi phí lao động, quản lý,…khiến hãng tàu cần phải tăng cước phí qua việc áp dụng GRI.

Cạnh tranh và điều chỉnh giá của thị trường:

Các hãng tàu cần điều chỉnh cước phí để tăng tính cạnh tranh và duy trì sự cân đối. Đặc biệt trong việc cung cấp dịch vụ vận tải chất lượng và vẫn đảm bảo hiệu quả kinh doanh khi giá cước trên thị trường có biến động.

Lưu ý:

Tuy nhiên, các hãng tàu không thể tùy tiện tăng phí GRI mà phải tuân theo quy trình cụ thể và có thông báo trước.

 Điển hình tại Mỹ, theo quy định của Bộ Quy tắc Liên bang Hoa Kỳ (Code of Federal Regulations of the United States of America). Phí GRI cần phải được thông báo trước cho Ủy ban Hàng hải Liên bang (FMC) ít nhất 30 ngày. Mặc dù các hãng tàu có thể điều chỉnh giảm cước, nhưng không được phép tăng phụ phí vượt quá mức đã đăng ký với FMC.

III. Tình hình mức phí GRI áp dụng hiện nay:

Giá cước vận chuyển từ Châu Á đến Bắc Âu tuần 19/2024 tăng mạnh lên mức 3.733 USD/FEU. Tăng 15,82% so với tuần trước và tăng 11,63% so với tháng trước. (theo dữ liệu Xeneta) 

Nhu cầu thị trường có tín hiệu gia tăng trở lại. Các hãng tàu thông báo áp dụng GRI (Tăng cước chung) trong tháng 5.

Giá cước vận chuyển từ Châu Á đến Bờ Tây Bắc Mỹ trong tuần 19/2024 tăng mạnh lên mức 3.877 USD/FEU. Tăng 17,63% so với tuần trước và tăng 11,66% so với tháng trước. (theo dữ liệu Xeneta)

Giá cước vận chuyển từ Bắc Âu đến Châu Á tuần 19/2024 giảm mạnh xuống mức 804 USD/FEU. Giảm 7,27% so với tuần trước; và giảm 3,25% so với tháng trước.

 IV. Ảnh hưởng của phụ phí GRI đến hoạt động logistics & xuất nhập khẩu

Đối với người gửi hàng:

Nếu các bên đã đặt chỗ trên tàu nhưng đột ngột nhận thông báo về việc áp dụng phí GRI từ hãng tàu. Ngay cả khi hàng hóa chưa được xếp lên tàu, người gửi hàng vẫn phải chịu trách nhiệm thanh toán phần phụ phí này.

Đối với công ty Logistics:

Nhiều hãng tàu và công ty giao nhận dùng thuật ngữ “VATOS” (Valid At Time Of Shipping). Điều này có nghĩa là các khoản phụ phí như GRI hay BAF chỉ được xác định khi tàu khởi hành. Như vậy, bộ phận báo giá của hãng tàu và công ty Logistics cần rất cẩn trọng. Họ phải chú ý đến khả năng phát sinh phụ phí không dự đoán trước.

Đối với các Doanh nghiệp:

GRI có thể ảnh hưởng đến kế hoạch tài chính của doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Điều này buộc họ phải điều chỉnh giá bán và có thể làm giảm tính cạnh tranh của sản phẩm. Nhiều doanh nghiệp xuất khẩu ở Việt Nam gặp phải tình huống này. Họ nhận được thông báo tăng phí GRI dù đã đặt chỗ trước.

GRI cũng có thể gây ảnh hưởng đến việc lập kế hoạch tài chính của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Việc điều chỉnh giá bán để giảm tính cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường. Các doanh nghiệp cần theo dõi sát sao tình hình biến động cước phí vận chuyển để có thể phản ứng kịp thời và linh hoạt.

V. Cần làm gì để hạn chế tác động tiêu cực của phụ phí GRI

Để hạn chế tác động tiêu cực của phụ phí GRI, các doanh nghiệp, các bộ phận báo giá của hàng tàu hay những công ty forwarder cần thực hiện các biện pháp sau:

Đàm phán hợp đồng rõ ràng:

Thỏa thuận với đối tác vận chuyển về phụ phí tăng thêm trong hợp đồng. Điều này giúp tránh bất ngờ khi chi phí tăng. Cần nêu rõ với khách về một số phụ phí bất ngờ. Phí GRI là một ví dụ điển hình cho điều này.

Theo dõi biến động thị trường:

Thường xuyên cập nhật thông tin về phí GRI và các yếu tố ảnh hưởng đến giá cước vận tải. Giúp dự trù chi phí và lên kế hoạch vận chuyển hàng hóa lên tàu trước thời gian có thông báo tăng phí GRI.

Lựa chọn dịch vụ vận tải dài hạn:

Đàm phán hợp đồng vận chuyển dài hạn với hãng tàu để cố định giá cước trong thời gian nhất định. Điều này giúp giảm thiểu rủi ro tăng phí đột ngột.

Đa dạng hóa lựa chọn vận tải:

Xem xét sử dụng nhiều hãng tàu hoặc phương thức vận chuyển khác nhau, so sánh giá cước các dịch vụ đi kèm để có sự linh hoạt khi phí GRI tăng cao, giảm thiểu rủi ro trong vận chuyển.

Lên kế hoạch vận chuyển hợp lý:

Sắp xếp lịch trình xuất nhập hàng một cách hiệu quả để tránh các đợt tăng phụ phí vào mùa cao điểm.

VI. Kết luận

Việc hiểu đúng về phí GRI giúp cho doanh nghiệp của bạn hạn chế được các rủi ro bất ngờ xảy ra. Hy vọng qua bài viết Phí GRI Là Gì Và Cách Để Hạn Chế Tác Động Tiêu Cực Của Phụ Phí GRI,  VIETLOG đã có thể đem đến cho bạn những thông tin hữu ích! Cảm ơn bạn đã đọc hết bài viết này! Nếu có bất cứ thắc mắc gì, đừng ngần ngại mà hãy để lại bên dưới phần bình luận cho Vietlog biết nha!!!

  • Vietlog- Trao kinh nghiệm, trao việc làm trong lĩnh vực XNK
  • Nơi giúp hàng trăm sinh viên bước vào nghề XNK thành công
  • Zalo/ phone tư vấn: 0326142207 ( Ms Xuan)
  • Face: Xnk Thực Tế Vietlog

 

Air Cargo Và Air Express Khác Nhau Như Thế Nào?

 

Air Cargo và Air Express là hai phương thức vận tải hàng hoá ngày càng trở nên phổ biến. Trong đó, cả hai hình thức này đều sử dụng phương tiện vận tải chính là máy bay để vận tải hàng hóa từ nước này sang nước khác.  Vậy “Air Cargo và Air Express khác nhau như thế nào?” Ngay bây giờ, Vietlog sẽ giúp bạn khám phá câu trả lời ngay nhé!

I. Vận chuyển bằng đường hàng không (Air Cargo)

Air Cargo là hình thức vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không giữa các quốc gia, đáp ứng nhu cầu khẩn cấp và đảm bảo an toàn cho hàng hóa. Đối với những khách hàng cần giao hàng nhanh chóng và an toàn, Air Freight là lựa chọn lý tưởng.

Ngoài phương thức hàng không, còn có nhiều hình thức vận chuyển khác như đường bộ, đường sắt và đường biển. Do đó, doanh nghiệp có thể linh hoạt lựa chọn phương thức phù hợp nhất với từng kiện hàng, đảm bảo tối ưu hóa chi phí và thời gian.

1. Đặc điểm của Air Cargo

  • Đối tượng hàng hóa: Air Cargo lý tưởng cho các lô hàng từ 100kg trở lên, không giới hạn kích thước miễn là vừa với khoang chứa hàng của máy bay.
  • Yêu cầu đóng gói: Hàng hóa thường được đóng gói theo tiêu chuẩn hàng không. Quy cách đóng gói linh hoạt hơn so với Air Express, cho phép sử dụng bao tải hoặc thùng carton tùy theo yêu cầu của khách hàng.
  • Chi phí vận chuyển: Giá cả của Air Cargo thường hợp lý hơn cho các lô hàng lớn so với Air Express, đặc biệt là khi khối lượng hàng hóa gia tăng.
  • Vận chuyển hàng hóa: Dựa trên lịch bay có sẵn của các hãng hàng không thương mại hoặc chuyên chở hàng hóa.

>>>Xem thêm: Những Nội Dung Quan Trọng Cần Lưu Ý Điền Chính Xác Trên VGM

2. Ưu điểm vượt trội của Air Cargo

  1. Tốc độ vận chuyển nhanh chóng
  2. Đảm bảo an toàn cho hàng hoá cao hơn trong suốt quá trình vận chuyển so với các loại hình khác.
  3. Khả năng vận chuyển đa dạng loại hàng hóa hơn Air Express, bao gồm cả hàng cồng kềnh (phù hợp với tiêu chuẩn vận chuyển hàng không).
  4. Phù hợp những sản phẩm có giá trị cao và có yêu cầu gấp rút về thời gian, điển hình như:
  • Hàng hoá dễ hư hỏng như hoa quả, thực phẩm, đồ đông lạnh.
  • Các loại tài liệu, thư từ, bưu phẩm, bưu kiện hỏa tốc.
  • Thực phẩm chức năng và dược phẩm.

3. Hạn chế của Air Cargo

  • Chi phí cho mỗi lần vận chuyển một đơn hàng khá cao.
  • Phạm vi đối tượng hàng hóa khá giới hạn, chủ yếu là hàng hóa có giá trị cao, yêu cầu về thời gian gấp rút.
  • Thời gian vận chuyển có thể bị ảnh hưởng bởi lịch bay và việc chuyển tiếp hàng hóa.
  • Không có số tracking number cụ thể cho từng lô hàng do đó  khách hàng sẽ không thể tự theo dõi lô hàng.

II. Chuyển phát nhanh (Air Express)

Air Express là hình thức vận chuyển thông qua những công ty chuyển phát hàng hóa toàn cấu khác như UPS, DHL, TNT và FEDEX,… Khi sử dụng dịch vụ này, hàng hóa cần được đóng trong thùng carton, không chấp nhận thùng xốp hay các loại bao bì khác. Cước phí vận chuyển Air Express cũng khá cao, thường áp dụng đối với những kiện hàng dưới 100kg.

1. Đặc điểm nổi bật của Air Express

  • Đối tượng hàng hóa: Thích hợp cho các kiện hàng nhỏ, từ 0,5 kg đến dưới 100kg.
  • Yêu cầu đóng gói:  Yêu cầu nghiêm ngặt về đóng gói, bắt buộc phải sử dụng thùng carton đạt tiêu chuẩn.
  • Tốc độ vận chuyển: Thời gian vận chuyển cực nhanh, có thể chỉ trong vòng 1-3 ngày tùy thuộc vào điểm đến.
  • Vận chuyển hàng hóa: Bao gồm dịch vụ door-to-door, xử lý thủ tục hải quan và giao hàng tận nơi.

2. Ưu điểm vượt trội của Air Express

  • Tốc độ vận chuyển nhanh nhất trong các phương thức vận chuyển quốc tế khác.
  • Có số tracking number theo dõi tình trạng lô hàng nên khách hàng có thể tự theo dõi đơn hàng.
  • Đảm bảo an toàn cho hàng hoá cao hơn trong suốt quá trình vận chuyển so với các loại hình khác.
  • Có chuyến bay hàng hóa mỗi ngày
  • Dịch vụ door-to-door tiện lợi, tối ưu hóa quy trình thủ tục cho người gửi và người nhận.

3. Hạn chế của Air Express

  • Chi phí vận chuyển cao hơn so với Air Cargo.
  • Giới hạn về kích thước và trọng lượng hàng hóa.
  • Hàng gửi đi bắt buộc phải đóng thùng carton, không được đóng vào bao hoặc thùng xốp

III. Air Cargo và Air Express giống và khác?

Điểm giống nhau

Air Cargo và Air Express có một số điểm tương đồng cơ bản như:

  • Phương tiện vận chuyển: Cả hai đều sử dụng máy bay làm phương tiện chính.
  • Tốc độ vận chuyển: tốc độ vận chuyển nhanh chóng so với vận chuyển đường bộ và đường biển.
  • Đảm bảo an toàn cho hàng hóa: hai hình thức này đảm bảo tính an toàn cho hàng hóa cao hơn
  • Chi phí vận chuyển: đều khá cao.

Điểm khác nhau

Tiêu chí Air Cargo Air Express
Đơn vị cung cấp Công ty vận tải hàng không kết hợp với hãng hàng không Công ty chuyển phát nhanh Quốc tế (247Express, DHL, FedEx,…)
Đối tượng hàng hóa Lý tưởng cho các lô hàng từ 100kg trở lên, không giới hạn kích thước miễn là vừa với khoang chứa hàng của máy bay. Số kg chuyển phát tối thiểu là 0.5kg. Áp dụng cho kiện hàng nhỏ, thường dưới 100kg (có thể linh hoạt tùy theo nhà cung cấp).
Quy cách đóng gói Linh hoạt hơn Yêu cầu nghiêm ngặt, Hàng gửi đi bắt buộc phải đóng thùng carton, không được đóng vào bao hoặc thùng xốp …
Chi phí vận chuyển Giá cả hợp lý hơn và thường thấp hơn Air Express Chi phí cao hơn.
Quá trình theo dõi hàng hóa

Không có số tracking number cụ thể cho từng lô hàng. Do đó, khách hàng sẽ không thể tự theo dõi lô hàng.

 

Cung cấp số tracking chi tiết, theo dõi thời gian thực qua hệ thống.
Dịch vụ door-to-door Thường không bao gồm. Cung cấp dịch vụ trọn gói từ điểm gửi đến điểm nhận
Thời gian vận chuyển 3-7 ngày tùy điểm đến và loại hàng hóa 1-3 ngày, cam kết thời gian giao hàng cụ thể

IV. Kết luận

Air Cargo và Air Express là hai hình thức vận chuyển khá phổ biến hiện nay. Hy vọng qua bài viết Air Cargo Và Air Express Khác Nhau Như Thế Nào?,  VIETLOG đã có thể đem đến cho bạn những thông tin hữu ích! Cảm ơn bạn đã đọc hết bài viết này! Nếu có bất cứ thắc mắc gì, đừng ngần ngại mà hãy để lại bên dưới phần bình luận cho Vietlog biết nha!!!

  • Vietlog- Trao kinh nghiệm, trao việc làm trong lĩnh vực XNK
  • Nơi giúp hàng trăm sinh viên bước vào nghề XNK thành công
  • Zalo/ phone tư vấn: 0326142207 ( Ms Xuan)
  • Face: Xnk Thực Tế Vietlog

Phiếu EIR Là Gì Và Cách Xin Cấp Lại Phiếu EIR Như Thế Nào?

 

Phiếu EIR (Equipment Interchange Receipt) là một trong những tài liệu quan trọng trong quy trình xuất nhập khẩu, cần thiết để chủ hàng có thể thực hiện việc xuất và nhập hàng hóa. Vậy “EIR là gì và cách xin cấp lại EIR như thế nào?”. Hãy cùng Vietlog tìm hiểu trong bài viết dưới đây để giải đáp những thắc mắc này nhé!

I. Phiếu EIR là gì?

EIR được viết tắt từ cụm từ tiếng anh Equipment Interchange Receipt, phiếu EIR được hiểu là 1 loại phiếu dùng để ghi lại tình trạng của container trong quá trình giao nhận cont giữa doanh nghiệp xuất nhập khẩu và đơn vị cảng/ depot.

Việc tra cứu phiếu EIR rất dễ dàng. Bạn chỉ cần gõ “tra cứu EIR” trên Google, và kết quả sẽ hiển thị ngay. Sau đó, bạn chỉ cần đăng nhập vào hệ thống. Để tìm kiếm thông tin EIR giao nhận container, bạn có thể nhập các thông tin cần thiết vào mục tìm kiếm, như khu vực giao nhận, ngày giao nhận, số container, và các thông tin liên quan khác.

II. Khi nào sử dụng phiếu EIR?

Khi chủ hàng lấy container từ depot (ICD) để đưa về kho đóng hàng, sẽ có một phiếu ghi nhận tình trạng của container, bao gồm các thông tin như số container, tình trạng (tốt, xấu, rách, móp), số xe kéo, và chủ hàng. Tương tự, khi trả container sau khi đóng hàng, một phiếu khác cũng sẽ được lập để kiểm tra tình trạng của container lúc này, bao gồm số chì và tình trạng tổng thể.

Mỗi lần chuyển giao container giữa các bên đều phát sinh một EIR (Equipment Interchange Receipt) để làm bằng chứng. Nếu sau này xảy ra sự cố như thủng, rách container hoặc thiếu hàng, EIR sẽ được sử dụng để xác định trách nhiệm. Bên nào giao container ở từng bước sẽ phải chịu trách nhiệm và bồi thường thiệt hại nếu có vấn đề xảy ra.

>>>Xem thêm: Lựa chọn phương thức vận tải phù hợp cho lô hàng xuất nhập khẩu

III. Mục đích của Phiếu EIR

Mục đích để làm bằng chứng. Nếu sau này cont gặp phải các vấn đề như rách, thủng, hỏng hóc,…sẽ căn cứ vào phiếu EIR để xem thiệt hại ở bước nào thì người giao, nhận cont sẽ phải chịu trách nhiệm đền bù.

Đối với hàng nhập khẩu: Phiếu EIR chứng minh rằng chủ hàng đã thanh toán phí. Khi chủ hàng muốn cho xe container vào lấy hàng từ bãi, họ cần phải đóng tiền nâng hạ để xe nâng container lên xe của mình. Phiếu EIR trong trường hợp này sẽ do cảng cấp cho chủ hàng.

Đối với hàng xuất khẩu: Tương tự, nếu chủ hàng muốn hạ container từ xe của mình xuống bãi, họ cũng phải thanh toán phí nâng hạ. Sau khi hoàn tất thanh toán, container sẽ được hạ xuống bãi, và phiếu EIR sẽ là chứng từ do cảng cấp để xác nhận rằng chủ hàng đã thanh toán phí này.

IV. Nội dung của Phiếu EIR

 Ghi nhận các thông tin về tình trạng của container khi được giao nhận, bao gồm:

– Số hiệu container

– Kích thước và loại container

– Tình trạng container (sạch, bẩn, móp méo, rách nát…)

– Các phụ kiện đi kèm (niêm phong, kẹp chì, ổ khóa, dây đai…)

– Ngày giờ giao nhận

– Tên và chữ ký của người giao nhận

V. Các bước xin cấp lại EIR

Nếu không may làm mất phiếu EIR, bạn có thể xin cấp lại theo các bước sau:

Bước 1: Thông báo mất phiếu EIR và yêu cầu giữ container tại cảng. Cung cấp CMND và điền thông tin vào mẫu công văn có sẵn tại Trực ban sản xuất cảng, không cần công ty đóng dấu, chỉ cần ký tên. Hãy thực hiện sớm để tránh rủi ro bị kẻ xấu lấy hàng.

Bước 2: Làm công văn xin cấp lại phiếu EIR mới. Bạn cần xác nhận từ hải quan giám sát cổng rằng “Container chưa qua bộ phận giám sát”. Hoặc nếu phiếu EIR đã thanh lý cổng, cần xác nhận “Container chưa được lấy ra khỏi cảng.”

Bước 3: In lại phiếu EIR. Sau khi có xác nhận từ hải quan giám sát cổng, đến Trực ban sản xuất cảng để yêu cầu mở giữ container và cấp lại phiếu EIR. Mang công văn ra Thương vụ cảng để in lại phiếu và tiến hành thanh lý cổng như bình thường.

VI. Kết luận

Trong quy trình xuất nhập khẩu, hiểu rõ về EIR giúp cho hoạt động của bạn diễn ra dễ dàng hơn và tránh được những rủi ro không mong muốn. Hy vọng qua bài viết “EIR Là Gì Và Cách Xin Cấp Lại EIR Như Thế Nào?”,  VIETLOG đã có thể đem đến cho bạn những thông tin hữu ích! Cảm ơn bạn đã đọc hết bài viết này! Nếu có bất cứ thắc mắc gì, đừng ngần ngại mà hãy để lại bên dưới phần bình luận cho Vietlog biết nha!!!

  • Vietlog- Trao kinh nghiệm, trao việc làm trong lĩnh vực XNK
  • Nơi giúp hàng trăm sinh viên bước vào nghề XNK thành công
  • Zalo/ phone tư vấn: 0326142207 ( Ms Xuan)
  • Face: Xnk Thực Tế Vietlog

 

Lựa chọn phương thức vận tải phù hợp cho lô hàng xuất nhập khẩu

 

 

 

Để lựa chọn phương thức vận tải phù hợp cho hàng hóa xuất nhập khẩu, việc cân nhắc và tính toán cẩn thận là vô cùng quan trọng. Sự lựa chọn không đúng có thể dẫn đến các vấn đề như chậm trễ trong vận chuyển, chi phí cao hoặc nguy cơ hàng hóa bị hư hỏng do không được bảo quản đúng cách.Hiện tại có 3 phương thức vận chuyển phổ biến trong xuất nhập khẩu là Sea, Air cargo và Air Express. Vậy căn cứ vào đâu để “Lựa chọn phương thức vận tải phù hợp cho lô hàng xuất nhập khẩu”? Hôm nay hãy cùng VIETLOG khám phá ngay nhé!

I. Các yếu tố lựa chọn phương thức vận tải

Thứ 1: Khối lượng và kích thước hàng hóa: 

Căn cứ vào khối lượng, trọng lượng hàng hóa sẽ giúp bạn xác định được nên lựa chọn phương thức vận tải phù hợp:

  1. Đường biển: Thích hợp cho hàng hóa cồng kềnh, nặng, số lượng lớn. Thường là những lô hàng trên 100 kgs.
  2. Air cargo: Thích hợp cho hàng hóa có khối lượng trung bình, cần vận chuyển nhanh. Khối lượng lô hàng từ 45 kgs đến 100 kgs.
  3. Air Express: Thích hợp cho hàng hóa nhẹ, kích thước nhỏ, cần giao hàng gấp. Đây là các lô hàng dưới 45 kgs.
Một số lưu ý quan trọng:

Kích thước (dài x rộng x cao) của hàng hóa là yếu tố quan trọng để tính toán Khối lượng tính cước (Chargeable Weight) cho lô hàng. Do đó, bạn cần chú ý đến đại lượng này khi chọn phương thức vận tải. Một số hàng hóa có thể nhẹ về trọng lượng nhưng lại cồng kềnh về kích thước, khiến chúng không phù hợp với vận tải hàng không.

>>>Xem thêm: Chi tiết cách tính phí bảo hiểm cho lô hàng xuất nhập khẩu thực tế

Thứ 2: Tính chất hàng hóa:

Điều này vô cùng quan trọng bởi bạn phải tính toán mọi phương án có thể xảy ra liên quan đến lô hàng của bạn. Từ đó giúp bạn hạn chế được những rủi ro không đáng có.

  •  Hàng dễ vỡ, hàng tươi sống: Nên chọn Air cargo hoặc Air Express để đảm bảo hàng hóa đến nơi an toàn và nhanh chóng.
  •  Hàng có trọng lượng lớn, cồng kềnh vận chuyển bằng đường biển sẽ tiện hơn. Phương thức này vận chuyển dc hầu hết tất cả các loại hàng hóa.
Thứ 3: Khoảng cách vận chuyển:
  • Đường biển: Thích hợp cho các tuyến đường dài, tiết kiệm chi phí.
  • Air cargo và Air Express: Thích hợp cho các tuyến đường ngắn và trung bình, ưu tiên tốc độ.
Thứ 4: Thời gian giao hàng:
  1. Đường biển: Thời gian giao hàng lâu nhất.
  2. Air cargo: Thời gian giao hàng nhanh hơn đường biển.
  3. Air Express: Thời gian giao hàng nhanh nhất.
Thứ 5: Chi phí vận tải:
  1. Đường biển: Chi phí thấp nhất.
  2. Air cargo: Chi phí cao hơn đường biển.
  3. Air Express: Chi phí cao nhất.

II. Kết luận

Khi chuẩn bị xuất khẩu hoặc nhập khẩu một lô hàng bạn phải dự tính phương tiện sẽ vận tải hàng để chuẩn bị trước cho việc giao nhận và làm thủ tục hải quan. Bạn có thể lựa chọn một trong 3 hình thức đi biển, đi hàng không, đi chuyển phát nhanh dựa trên các yếu tố vừa kể đến trên. Hy vọng qua bài viết “Lựa chọn phương thức vận tải phù hợp cho lô hàng xuất nhập khẩu”,  VIETLOG đã có thể đem đến cho bạn những thông tin hữu ích! Cảm ơn bạn đã đọc hết bài viết này! Nếu có bất cứ thắc mắc gì, đừng ngần ngại mà hãy để lại bên dưới phần bình luận cho Vietlog biết nha!!!

  • Vietlog- Trao kinh nghiệm, trao việc làm trong lĩnh vực XNK
  • Nơi giúp hàng trăm sinh viên bước vào nghề XNK thành công
  • Zalo/ phone tư vấn: 0326142207 ( Ms Xuan)
  • Face: Xnk Thực Tế Vietlog